Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh trọn gói 2022

Nhà ở xã hội là nhà thuộc quyền quản lý của nhà nước. Nhiều người dân đều có suy nghĩ nó là những căn nhà chất lượng thấp, thiếu điều kiện hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ, nhưng thực chất là không phải như vậy. Ở những thành phố lớn đều có nhu cầu về nhà ở xã hội càng tăng cao. Việc nhà nước cho thuê nhà ở xã hội giúp những người dân đang gặp khó khăn về tài chính hay những người có công với đất nước được hưởng những chính sách ưu đãi cũng như giúp đỡ những người đang gặp khó khăn về mặt tài chính có một ngôi nhà để ở.

Hợp đồng thuê nhà ở thuộc quyền quản lý của nhà nước dựa trên nhu cầu thuê nhà để có nơi đi về sau những giờ làm việc của người dân, do nhu cầu về việc làm nên xu hướng thường đổ xô về những thành phố lớn tăng cao nên việc nhà nước cho thuê nhà ở thường sẽ dễ dàng cho những người từ nơi khác đến. Hợp đồng này phải đứng với têu cầu pháp lý và nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của cả hai bên. Hãy tham khảo ”Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2014
  • Nghị định 99/2015/NĐ-CP
  • Nghị định 100/2015/NĐ-CP(sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP

Khái niệm về nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước

Theo Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.“

Cũng căn cứ theo Khoản 3 Điều 80 Luật Nhà ở 2014 đã quy định như sau:

“Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3. Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này.”

Đối tượng được thuê nhà ở xã hội

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, đối tượng được mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 gồm:

“Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;

9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.”

Điều kiện được thuê nhà ở xã hội

Căn cứ theo Điều 51 của Luật Nhà ở 2014 quy định cụ thể như sau:

“Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;

c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:

a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;

b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.”

Điều kiện về nhà ở

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về nhà ở sau đây:

–  Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình;

– Chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;

– Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

Điều kiện về cư trú

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về cư trú sau đây:

– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

– Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 2014.

Điều kiện về thu nhập

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về thu nhập sau đây:

– Thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật gồm:

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Các đối tượng không cần đáp ứng yêu cầu về thu nhập:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Tiêu chuẩn về diện tích cho thuê đối với nhà ở xã hội

Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh trọn gói 2022
Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh trọn gói 2022

Nhà ở xã hội phải đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP(sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), cụ thể:

“Điều 7. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:

a) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàn, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư dự án được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sàn trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Trường hợp dự án xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng thì phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1 và loại 2 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo và xin ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định chủ trương đầu tư.

c) Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và ban hành quy định về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.

2. Dự án xây dựng nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chủ đầu tư dự án đề xuất được áp dụng mẫu thiết kế khác thì phải được cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chấp thuận.”

Các nội dung chính trong Hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước

Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước là:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Các thông tin về nhà ở cho thuê;
  • Giá cho thuê;
  • Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Thời Điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
  • Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng;
  • Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

Giá thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư số 19/2016/TT-BXD quy định:

Điều 17. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

1. Nội dung chi phí cấuthành giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tạikhoản 1 Điều 55 Nghị định 99/2015/NĐ-CP bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng nhà ở,chi phí bảo trì (chỉ áp dụng đối với trường hợp thuê nhà ở), thuế giá trị giatăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành.

Đối với nhà ở xã hội thuộcsở hữu nhà nước cho học sinh, sinh viên thuê được xác định theo quy định tạiMục 3 Chương này.

2. Công thức xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:

Gt =Vđ + Btx K x (1+GTGT)

Trong đó:

a) Gt: là giá thuê, thuê mua 01m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

b) Vđ: là toàn bộchi phí hợp lý trước thuế để thực hiện đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội(bao gồm cả các chi phí được phân bổ cho công trình nhà ở xã hội) theo quy địnhcủa pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, được phân bổ hàng năm cho01m2 sử dụng nhà ở theo nguyên tắc bảo toàn vốn. Khi xác định Vđ đốivới trường hợp thuê mua thì phải giảm trừ chi phí đã thanh toán lần đầu theothỏa thuận trong hợp đồng.

Tùy theo hình thức đầu tưquy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở, căn cứ xác định Vđ nhưsau:

– Trường hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn nhà nước quy định tại khoản 1Điều 53 của Luật Nhà ở: Vđ xác định căn cứ theo giá trị quyết toánvốn đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì Vđ xác định căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt.

– Trường hợp nhà nước đầu tưxây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư xây dựng – chuyển giao (BT)thì Vđ xác định căn cứ theo giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết; trường hợp trong giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đãbao gồm tiền sử dụng đất thì phải giảm trừ tiền sử dụng đất khi xác định Vđ.

c) Bt: là chi phí bảo trì bình quân hàng năm phân bổ trên 01m2 sử dụng nhà ở. Trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì không bao gồm chi phí bảo trì (Bt =0đồng); người thuê mua nộp kinh phí bảo trì theo quy định tại Điều 108 của LuậtNhà ở.

d) K: là hệ số tầng điềuchỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn hộ được xác định theo nguyên tắc bìnhquân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các tầng của một khối nhà bằng 1.

đ) GTGT: thuế giá trị giatăng xác định theo quy định của pháp luật về thuế.

e) Số 12 : Là số tháng tínhtrong 01 năm.

3. Căn cứ quy định khoản 1,khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơquan quản lý tài chính cùng cấp tổ chức lập và trình cơ quan đại diện chủ sởhữu ban hành giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để áp dụngđối với nhà ở đang được giao quản lý.”

Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh của Luật sư Bắc Ninh

Ưu điểm từ dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước của Luật sư Bắc Ninh mang lại cho khách hàng

1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước của Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước của Luật sư Bắc Ninh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Luật sư Bắc Ninh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Bắc Ninh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Bắc Ninh sẽ bảo mật 100%.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề Dịch vụ hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Bắc Ninh của Luật sư Bắc Ninh. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về thu hồi bồi thường đất, Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất, Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Đăng ký khai sinh không có chứng sinh, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Hợp đồng thuê nhà ở công vụ, Hợp đồng ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ, Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Bắc Ninh để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Liên hệ Hotline: : 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?

Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
– Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;
– Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Hoặc hộ chiếu đang còn giá trị. Hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
– Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Cơ quan nào thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?

Cơ quan thực hiện thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
– Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời