Trình tự thủ tục cải tạo xe ô tô theo quy định năm 2023

Trong giới xe hiện nay, có rất nhiều chủ xe đang quan tâm đến vấn đề hoán cải xe (hay còn được gọi là cải tạo xe) mình khi muốn thay đổi công dụng của xe. Nhưng khi cải tạo xe không phải ai cũng biết đến thuật ngữ “hoán cải”. Xe ô tô khi muốn thay đổi kết cấu cũng như thay đổi thiết kế xe so với thời điểm ban đầu khi xuất xưởng nhà sản xuất thì những người chủ xe phải làm thủ tục xin cải tạo xe cũng đồng nghĩa là phải đăng ký lại xe sau khi đã cải tạo. Ở những trường hợp cải tạo xe mà không xin phép đều sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cải tạo xe cơ giới được xem là việc thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống của nó, tổng thành của xe cơ giới. Trong các trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng nhà sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không được xem là cải tạo. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục cải tạo xe ô tô” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Khái niệm về cải tạo xe ô tô

Cải tạo là thay đổi thiết kế ban đầu của phương tiện để có công dụng hoặc công suất khác. Ví dụ: Chuyển tàu chở hàng rời/hàng xá tàu chở container, lắp thêm một hầm hàng nữa cho tàu để tăng khả năng vận chuyển, chuyển tàu 2 boong thành tàu 1 boong…

Như vậy, cải tạo xe (Hoán cải xe) là công việc làm thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Việc cải tạo xe cơ giới phải thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Có khá nhiều quy định hoán cải xe mà nhà nước quy định.

Quy trình thực hiện thủ tục cải tạo xe ô tô

Hồ sơ cải tạo xe ô tô

+ Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT;

+ Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư này phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;

+ Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;

+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;

+ Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT;

+ Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;

+ Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.

Thủ tục cải tạo xe ô tô

Trình tự thủ tục cải tạo xe ô tô theo quy định năm 2023
Trình tự thủ tục cải tạo xe ô tô theo quy định năm 2023

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản 7 Điều 10 của Thông tư này đến cơ quan nghiệm thu cải tạo;

b) Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;

d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Trách nhiệm của chủ xe khi thực hiện thủ tục cải tạo xe ô tô

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:

“Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe

2. Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra đối với xe đăng ký lần đầu, xe đăng ký sang tên, xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn. Trước khi cải tạo xe, thay đổi màu sơn (kể cả kẻ vẽ, quảng cáo), chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo cải tạo xe, thay đổi màu sơn hoặc trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe và được xác nhận của cơ quan đăng ký xe thì mới thực hiện; làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe khi xe đã được cải tạo hoặc khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.”

Mức xử phạt khi cải tạo không đúng quy định

Cải tạo thùng xe tải theo đúng quy định và hồ sơ thẩm định là điều cho phép. Tuy nhiên với những người tự ý hoán cải xe mà không có giấy phép, hoặc không được sự đồng ý của các cơ quan chức năng. Thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:

Căn cứ theo Điểm đ, Khoản 3 Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì phạt tiền từ 800.000 đồng cho đến 1.000.000 đồng đối với các hành vi:

“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe ô tô tải có kích thước thùng xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);”

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 9 Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì sẽ phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe tải về các hành vi:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tự ý thay đổi tổng thành khung, tổng thành máy (động cơ), hệ thống phanh, hệ thống truyền động (truyền lực), hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đăng ký với cơ quan đăng ký xe hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe;”

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục cải tạo xe ô tô” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Luật sư Bắc Ninh chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới đơn phương ly hôn nhanh … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Các loại xe nào cần hóa cải xe tải ?

Các loại xe cần hoán cải, cải tạo theo mục đíchthay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe ô tô. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của cùng đơn vị sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không phải cải tạo xe, hoán cải xe.
Các loại xe tải thường cần phải hoán cải như; Xe tải gắn cẩu, Xe môi trường, xe téc chở xăng dầu, xe cứu hộ, xe cứu hỏa, xe cấp cứu, xe nâng người làm việc trên cao, xe hút ép rác, xe phun nước rửa đường

Xe hoán cải từ 34 chỗ xuống 19 chỗ có phải xin cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải không?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì có 08 loại xe phải dán phù hiệu, cụ thể:
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”;
– Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có phù hiệu “XE BUÝT”;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi phải có phù hiệu “XE TAXI”;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”;
– Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”;
– Xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI”.
Bên cạnh đó, theo khảo sát thì Bộ Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu không cấp phù hiệu taxi đối với xe cải tạo từ ô tô khách (15 – 16 ghế) thành ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống kể cả lái xe.

Lắp thêm thùng xe có phải cải tạo xe không?

Theo khoản 4, Khoản 5 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT. Như vậy căn cứ theo quy định trên, việc lắp thêm thùng cho xe ô tô bán tải thuộc loại hành vi thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí của xe – tức là hành vi cải tạo xe cơ giới.
Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT. Anh đã tiến hành làm thủ tục hoán cải xe và được cấp Giấy chứng nhận cải tạo xe, tuy nhiên sau đó anh còn cần làm thủ tục đổi đăng ký lại xe Khoản 1 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA.
Như vậy việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính anh với lỗi không làm lại đăng ký xe sau khi cải tạo là đúng quy định của pháp luật.
Vấn đề ghi số tải trọng trong Giấy đăng ký xe và Giấy chứng nhận cải tạo ra sao khi trọng lượng xe có thể thay đổi do tháo lắp anh có thể liên hệ trực tiếp cơ quan đăng ký để được hướng dẫn chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời