Quy định mã số kinh doanh là gì năm 2022

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký mã số thuế và mã số doanh nghiệp là các bước quan trọng nhất. Pháp luật hiện nay không quy định rõ về khái niệm của mã số kinh doanh như có thể hiểu nôm na rằng đó là mã số doanh nghiệp khi những doanh nghiệp đi vào hoạt động đều phải có mã số của riêng công ty đó. Mã số doanh nghiệp được hiểu như một mã số hóa cho doanh nghiệp để giúp dễ dàng sử dụng hơn trong việc quản lý doanh nghiệp về thuế, về lĩnh vực hoạt động, về hiện trạng hoạt động đối với các cơ quan nhà nước quản lý về doanh nghiệp cũng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn rất nhiều. Nhưng không phải chủ doanh nghiệp nào cũng nắm rõ về khái niệm cũng như vai trò của mã số kinh doanh trong thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay. Hãy tham khảo “Mã số kinh doanh là gì” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp năm 2014

Mã số kinh doanh là gì?

Mã số kinh doanh là mã số doanh nghiệp hoặc là mã số của hộ đăng ký kinh doanh.

Như vậy, về cơ bản thì số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cũ và số giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/ số giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh bây giờ có thể hiểu là giống nhau, cơ bản nó chỉ khác nhau về thời điểm xuất hiện của hai thuật ngữ này mà thôi.

Khái niệm mã số đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật doanh nghiệp năm 2014 rằng;

Điều 30. Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác”.

Mã số của chi nhánh, văn phòng đại diện địa, điểm kinh doanh

Đối với mã số của chi nhánh và văn phòng đại diện, Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã có những quy định mới so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP trước đây, cụ thể:

Nghị định 01/2021/NĐ-CPNghị định 78/2015/NĐ-CP
Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.(Không quy định đồng thời là mã số thuế)

Nơi tra cứu mã số doanh nghiệp

Các chủ doanh nghiệp khi muốn tra cứu mã số doanh nghiệp thì có thể truy cập vào: dangkykinhdoanh.gov.vn của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia sau đó thực hiện theo các thao tác tìm kiếm ngay trên tay phải của trang chủ.

Trên màn hình chỉ cần chọn vào mục tìm doanh nghiệp sau đó nhập chính xác tên công ty mình cần tra cứu và nhấp vào ô tìm kiếm trên hệ thống sẽ hiển thị lên các thông tin liên quan đến: tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết tắt, tình trạng hoạt động doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, loại hình pháp lý, người đại diện pháp luật, địa chỉ trụ sở, ngành nghề hoạt động…

Ngoài ra nếu doanh nghiệp muốn tra cứu thông tin doanh nghiệp của mình thì còn có thể tra cứu thông qua cách Truy cập vào TNCNONLINE.COM.VN chọn Tra cứu Mã số thuế rồi chọn đăng nhập tài khoản doanh nghiệp.

Tiếp theo là thao tác Điền Chứng minh thư hoặc căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật hoặc Mã số doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nhấp vào ô tìm kiếm. Kết quả nhận được sẽ là tất cả các thông tin liên quan đến doanh nghiệp sẽ được hiển thị một cách rõ ràng, chính xác đúng như trong giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.

Hướng dẫn tra cứu mã số doanh nghiệp

Quy trình tra cứu mã số doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào TNCNONLINE.COM.VN

Sau khi truy cấp vào, người tra cứu sẽ chọn Tra cứu MST

Bước 2: Chọn mục doanh nghiệp

Bước 3: Điền thông tin theo yêu cầu trong mục

Thông tin cần điền là Chứng minh thư/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc Mã số doanh nghiệp (mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Bước 4: Điền dãy chữ và số màu đỏ trong hình chữ nhật bên dưới vào ô Xác nhận thông tin.

Bước 5: Bấm vào ô Tìm kiếm

Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên mạng quốc gia

Quy định mã số kinh doanh là gì năm 2022
Quy định mã số kinh doanh là gì năm 2022

Bước 1: Truy cập vào trang web http://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập mã số thuế, tên doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiems ở góc trên cùng bên trái và ấn vào nút tìm kiếm.

Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa thông tin của doanh nghiệp cần tìm.

Kết quả hiển thị sẽ gồm các thông tin như sau:

– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;

– Tình trạng hoạt động;

– Mã số doanh nghiệp;

– Loại hình pháp lý;

– Ngày bắt đầu thành lập;

– Tên người đại diện theo pháp luật;

– Địa chỉ trụ sở chính;

– Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký mã số doanh nghiệp

Hồ sơ được quy định tại Điều 22, Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đi với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi đủ hồ sơ theo quy định.Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư Bắc Ninh sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mã số đăng ký kinh doanh là gì” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ Giấy phép bay flycam… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?

Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2020 Hộ gia đình (hộ kinh doanh), có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh.
Cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy:
Hộ kinh doanh là đối tượng “bắt buộc” phải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.
Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.

Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?

Căn cứ quy định tại Điều 30, Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều 8, Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
“Điều 30. Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác”.
Bên cạnh đó, tại Điều 8 Nghị định 78/2015/NĐ-CP lại quy định về mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc, mã số địa điểm kinh doanh như sau:
“Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
6. Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế dovi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định.
9. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.”
Như vậy, ta có thể thấy theo quy định này thì mã số doanh nghiệp hiện nay sẽ đồng thời là mã số thuế, Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Và mã số doanh nghiệp được cung cấp cũng chính là mã số thuế mà cơ quan chức năng cấp cho doanh nghiệp. Việc tiến hành thực hiện đồng bộ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế như vậy giúp cho việc quản lý doanh nghiệp của Nhà nước cũng như việc thực hiện thủ tục kê khai thuế và các văn bản giấy tờ liên quan đến hoạt động của công ty, doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn.

Mã doanh nghiệp có bao nhiêu số?

Việc cấp mã doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức trực tuyến trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế ngay trong ngày làm việc theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật doanh nghiệp kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Từ nghị định 43 năm 2010 của chính phủ đã quy định mã số thuế và mã số doanh nghiệp đồng thời là một nên hiện nay mã số doanh nghiệp sẽ có 10 số. Tuy nhiên tại mỗi tỉnh sẽ có quy định số thứ tự 03 số đầu tiên trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như ở Hà Nội sẽ là 010, Hồ Chí Minh là 034, Cần Thơ là 180…
Lưu ý: Các văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức, doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế thì mã số thuế được cấp là 13 số.

Đánh giá post

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời