Tội gây rối trật tự công cộng bị xử phạt thế nào?

Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi vi phạm quy tắc ứng xử của công dân nơi công cộng và làm ảnh hưởng đến sự ổn định của đời sống xã hội nói chung. Gây rối trật tự và đạo đức xã hội thể hiện ở những hành vi như lời nói, thái độ thiếu văn minh làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác. Hét lên, tạo ra tiếng động lớn. tập hợp để chiến đấu. Phá hoại các công trình công cộng, cơ sở vật chất,… Các hành vi gây rối trật tự công cộng sẽ xảy ra ở những nơi như công viên, rạp chiếu phim, đường giao thông, sân vận động. Mời bạn đọc tham khảo thêm trong bài viết “Tội gây rối trật tự công cộng bị xử phạt thế nào?” để nắm được mức xử phạt cho hành vi này nhé!

Thế nào là gây rối trật tự công cộng ?

Gây rối trật tự công cộng là hành vi cố ý gây mất ổn định, tổ chức, kỷ cương ở nơi công cộng, phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội, trực tiếp phá hoại trật tự công cộng, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của xã hội và quyền lợi chính đáng. và lợi ích của các cá nhân.

Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi gây tổn hại cho người, quyền, lợi ích hợp pháp của họ hoặc gây tổn hại đến tài sản xảy ra ở nơi công cộng. Trong đó, địa điểm công cộng được hiểu là địa điểm “đóng” như (rạp hát, rạp chiếu phim…) hoặc địa điểm “mở” (sân vận động, công viên, đường phố…) diễn ra các hoạt động tập thể thường xuyên hoặc không thường xuyên.

Biểu hiện của hành của hành vi gây rối trật tự công cộng

Trật tự công cộng thể hiện trạng thái ổn định trong hoạt động của cơ quan chủ quản. Cung cấp khả năng tiếp cận các quyền và lợi ích của mọi người khi tham gia ở những nơi công cộng. Và hành vi gây rối trật tự công cộng xâm hại đến quyền và lợi ích cơ bản này. Ngoài việc đe dọa ý thức tổ chức, kỷ luật được xây dựng và đặt ra. Xáo trộn có thể xảy ra với mức độ nguy hiểm khác nhau, với những hậu quả khác nhau. Tạo cơ sở để xác định phương pháp điều trị phù hợp. Trong một số trường hợp nhất định, hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

  • Lời nói, cử chỉ thiếu văn hóa xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một hoặc nhiều người;
  • Hành vi phá phách hoặc làm ô uế các công trình, thiết bị ở nơi công cộng;
  • Hò hét, tạo tiếng động gây ầm ĩ, đua xe máy trái phép;
  • Hành hung người làm nhiệm vụ hoặc người tự nguyện tham gia bảo vệ trật tự nơi công cộng;
  • Tụ tập ẩu đả, đánh nhau ở nơi công cộng.

Tội gây rối trật tự công cộng bị xử phạt thế nào?

Hành vi vi phạm trật tự và đạo đức công cộng là hành vi đi ngược lại trật tự và đạo đức công cộng. Và, tùy theo loại, mức độ vi phạm mà người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Hành vi gây rối trật tự công cộng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt hành chính theo Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cụ thể một số hành vi điển hình sau:

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2, điểm b khoản 5 Điều này;
  • Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
  • Để vật nuôi, cây trồng hoặc các vật khác xâm lấn lòng đường, vỉa hè, vườn hoa, sân chơi, đô thị, nơi sinh hoạt chung trong khu dân cư, khu đô thị;
  • Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào và khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
  • Chăn, thả gia súc, gia cầm trong chung cư…

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng;
  • Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;
  • Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây thiệt hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự,..
Tội gây rối trật tự công cộng bị xử phạt thế nào?

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;
  • Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm,…

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;
  • Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;
  • Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  • Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức,…

Hình thức xử phạt bổ sung

  • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định
  • Người nước ngoài có thể bị trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm,…

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm l khoản 2 và điểm e khoản 4 Điều này;
  • Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm i khoản 4 Điều này;
  • Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm d và đ khoản 5 Điều này trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu,…

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Luật sư Bắc Ninh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tội gây rối trật tự công cộng bị xử phạt thế nào?”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Trích lục quyết định ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Tội gây rối trật tự công cộng có được hưởng án treo không?

Tội gây rối trật tự công cộng, người phạm tội có thể được hưởng án treo khi bị xử phạt tù không quá 03 năm, đồng thời đảm bảo đáp ứng các điều kiện hưởng án treo như: Chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân; xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù; có tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định…

Khi nào thì bị khởi tố hình sự tội gây rối trật tự công cộng?

Được hiểu với mức độ nghiêm trọng của hành vi. Và cần phải có biện pháp giáo dục, cưỡng chế. Điều 318 BLHS 2015 quy định về tội gây rối trật tự công cộng. Do đó, các hành vi và thuộc tính xác định với các đặc điểm:
Người có hành vi gây rối trật tự công cộng.
Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội/ Hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này/ Hoặc đã bị xác định về tội này, chưa được giao nộp mà còn vi phạm. Khi đó, người gây án sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Như vậy, tác động đến trật tự công cộng mới được đảm bảo. Khi cơ quan nhà nước đã giáo dục, cưỡng chế hành vi này trước đây. Và việc tiếp tục thực hiện các hành vi này chứng tỏ đối tượng không nhận thức được hành vi sai trái của mình. Cần có những biện pháp cứng rắn hơn, tước bỏ một số quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Hình phạt có thể là phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles