Trình tự thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em tại Bắc Ninh năm 2023

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày nay, việc giao lưu qua lại giữa nhiều quốc gia cũng ngày càng rộng rãi và phổ biến. Trẻ em không phân biệt độ tuổi sẽ đều được xin cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu. Khi làm hộ chiếu cho bé có thể được cấp cùng với hộ chiếu của cha mẹ hoặc cũng với người giám hộ khi được cấp riêng cho bé. Hướng dẫn khi làm trình tự thủ tục hộ chiếu cho trẻ em khi gia đình có những điều kiện muốn dẫn con nhỏ đi du lịch nước ngoài sẽ gặp phải những khó khăn khi làm hộ chiếu cho trẻ em vì hộ chiếu cho trẻ sẽ gặp phải những bất cập hơn so với khi làm hộ chiếu cho người lớn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hộ chiếu 2014
  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh

Điều kiện để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em

Căn cứ Điều 33, Điều 34 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

Điều 33. Điều kiện xuất cảnh

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.”

“Điều 34. Điều kiện nhập cảnh

Công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.”

Quy trình thực hiện thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em

Hồ sơ làm hộ chiếu cho trẻ em

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em gồm có:

“Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát”

– 01 tờ khai Mẫu TK01. Trường hợp trẻ dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:

  • Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo.
  • Hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh nếu điều chỉnh: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
  • Hộ chiếu của trẻ em đó nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu;
  • Đơn trình báo theo Mẫu X08 hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất.
  • Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp người giám hộ khai và ký thay.

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4;

– Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực của Giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu trong nước

Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em 

Trình tự thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em năm 2023
Trình tự thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em năm 2023

Bước 1: Điền tờ khai và chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Xin xác nhận của Cơ quan Công an

Xin xác nhận tại Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú vào tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh

Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí

– Trẻ đã có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh bất kỳ tỉnh, thành nào thuận tiện.

– Trẻ chưa có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

– Lệ phí làm hộ chiếu trẻ em: 200.000 đồng (theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC).

Bước 5: Nhận hộ chiếu

Nhận hộ chiếu trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh

Hiện tại một số địa phương đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.

Thời gian làm hộ chiếu trẻ em: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh)

Thời hạn của hộ chiếu trẻ em

Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn (theo Điểm b Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh).

“Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.”

Mức thu lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh

Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

“Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.”

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống Luật sư Bắc Ninh chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Hợp đồng cho thuê nhà đất … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em khi đi nước ngoài không?

Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nêu rõ, công dân Việt Nam xuất cảnh phải có đủ các giấy tờ sau:
– Giấy tờ xuất nhập cảnh nguyên vẹn và còn hạn sử dụng (bao gồm hộ chiếu và giấy thông hành theo Điều 6 Luật này). Trong đó, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
– Có thị thực (visa) hoặc giấy tờ khác xác nhận, chứng minh là được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
– Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh.
Quy định trên được quy định chung cho mọi lứa tuổi, không phân biệt người lớn hay trẻ em. Vì vậy, khi đi nước ngoài, trẻ em cũng bắt buộc phải có hộ chiếu, visa.
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 33 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, người chưa đủ 14 tuổi khi xuất cảnh không được đi một mình mà phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Điểm khác biệt của hộ chiếu trẻ em với hộ chiếu người lớn?

Làm hộ chiếu không cần có mặt trẻ em
Trẻ em không cần phải có mặt khi làm hộ chiếu, cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông là được.
Có thời hạn sử dụng ngắn hơn và không được gia hạn
Hộ chiếu trẻ em có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
Khác với hộ chiếu phổ thông dành cho người trên 14 tuổi có thời hạn 10 năm (theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh).
Không làm hộ chiếu online riêng cho trẻ được
Hình thức này chỉ áp dụng đối với người trên 14 tuổi. Còn trẻ em dưới 14 tuổi cấp riêng hộ chiếu thì không thực hiện online được.

Nộp phí, lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh tại cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định nộp phí, lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh tại:
“Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.”
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).
– Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời