Trình tự thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn năm 2023

Kết hôn là vấn đề mà giành được sự quan tâm của những cặp đôi và đặc biệt hơn là những người đang lên kế hoạch để tiến đến kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là việc của hai người chấp thuận mà ngoài ra còn phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành và trình tự thủ tục kết hôn dựa theo luật pháp hiện hành. Giấy đăng ký kết hôn (hay còn được gọi là Giấy chứng nhận kết hôn) đây được xem là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký kết hôn mà Cơ quan có thẩm quyền tư pháp cấp cho cá nhân. Nhưng hiện nay, không phải ai cũng biết từng bước đầu trong thủ tục đăng ký kết hôn là điền tờ khai để đăng ký kết hôn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Khái niệm đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn là thủ tục do pháp luật qui định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ khi kết hôn.

Việc kết hôn phải được đăng ký theo nghi thức Nhà nước tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo qui định của luật hôn nhân và gia đình. Mọi nghi thức kết hôn khác đều không có giá trị pháp lý.

Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại cũng phải đăng ký kết hôn.

Theo luật hôn nhân và gia đình, việc kết hôn do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của một trong hai người kết hôn công nhận và ghi vào sổ kết hôn. Việc kết hôn giữa công dân Việt nam với nhau ở ngoài nước do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam công nhận.

Việc đăng kí kết hôn một mặt bảo đảm việc tuân thủ pháp luật trong việc kết hôn; mặt khác, giấy chứng nhận kết hôn hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp là chứng cứ xác nhận quan hệ vợ, chồng hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Trình tự thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn năm 2023
Trình tự thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn năm 2023

Hồ sơ đăng ký kết hôn

  • Tờ khai đăng ký kết hôn.
  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp người đăng ký kết hôn đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Lưu ý:

+ Trường hợp một bên nam, nữ đăng ký kết hôn tại một xã, phường, thị trấn khác thì bắt buộc phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của nơi cư trú xác nhận về tình trạng hôn nhân của bản thân.

+ Trường hợp người đang có thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan Ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt nam tại nước sở tại xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở đó.

+ Đối với người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng đơn vị xác nhận.

Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn

Bước 1: Người đăng ký kết hôn xin xác nhận tình trạng độc thân

Trường hợp kết hôn lần đầu: Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp đã ly hôn: Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Bước 2: Người đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

Thời gian làm giấy đăng ký kết hôn

3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ trường hợp cần xác mình thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.

Cơ quan có thẩm quyèn làm thủ tục đăng ký kết hôn

Căn cứ theo Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”

Ủy ban nhân dân cấp xã của một trong hai bên nam nữ đăng ký kết hôn có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hộ đối với nam nữ công dân Việt Nam.

Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các đối tượng sau:

  1. Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  2. Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  3. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  4. Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Lệ phí khi làm thủ tục đăng ký kết hôn

Bên cạnh đó, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định như sau:

“Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Lệ phí hộ tịch.

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.”

Bên cạnh đó, tại Phụ Biểu ban hành kèm theo Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kết hôn như sau:

STTDanh mục công việc có thu lệ phí hộ tịchĐơn vị tínhMức thu
IMức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã
2.2Đăng ký lại khai tửĐồng/lần5.000
3Đăng ký lại kết hônĐồng/lần20.000
IIMức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyệnĐồng/lần
3Kết hônĐồng/lần
3.1Đăng ký kết hônĐồng/lần1.500.000
3.2Đăng ký lại kết hônĐồng/lần1.300.000

Như vậy, lệ phí đăng ký hộ tịch (đăng ký kết hôn) do HĐND tỉnh Nam Định quyết định mức thu. Khi anh đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh (giữa người Việt Nam với nhau) thì được miễn phí; còn đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài lệ phí là 1.500.000 đồng/ lần. Do đó, bạn và vợ bạn được miễn lệ phí đăng ký kết hôn, vậy nên cán bộ xã yêu cầu nộp lệ phí đăng ký kết hôn 150.000 VNĐ là trái quy định pháp luật.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn” đã được Luật sư Bắc Ninh giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Ninh chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Trích lục ghi chú ly hôn … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Mục đích của việc đăng ký kết hôn là gì?

Theo phong tục tập quán từ xưa đến nay dấu mốc  được coi là đánh dấu cho việc nam nữ tiến đến quan hệ hôn nhân chính là việc tổ chức đám cưới.
Nhưng xét trên phương diện về mặt pháp lý nếu như chỉ có đám cưới thôi là chưa đủ vì vậy nam, nữ cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới là sự kiện pháp lý quan trọng đánh dấu cho mối quan hệ vợ chồng hợp pháp và được pháp luật bảo hộ.
Từ đó có thể thấy được rằng giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận về tình trạng hôn nhân của một cá nhân.
Việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn chính là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người trong quan hệ hôn nhân nếu như trong trường hợp có xảy ra tranh chấp về tài sản sẽ được pháp luật bảo vệ theo quy định.
Như vậy có thể thấy được rằng việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại có quan có thẩm quyền có vai trò rất quan trọng. Sau khi được cấp giấy chứng nhận kết hôn thì giữa bên nam và nữ sẽ được coi là vợ chồng hợp pháp theo quy định của pháp luật. Theo đó vợ và chồng sẽ có quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể trong Luật Hôn nhân và gia đình.
Từ những phân tích trên có thể thấy được rằng ngoài việc tổ chức đám cưới theo phong tục thì vấn đề quan trọng nhất để chứng minh mối quan hệ vợ chồng hợp pháp đó chính là phải đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch xác nhận về tình trạng hôn nhân của một người do cơ quan có thẩm quyền cấp. Khi đã đăng ký kết hôn thì quyền lợi của các bên vợ, chồng sẽ được pháp luật đảm bảo một cách tốt nhất.

Xử lý đăng ký kết hôn trái pháp luật như thế nào?

Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn .
Để giải quyết trường hợp này, bạn là vợ đã có đăng ký kêt hôn hợp pháp sẽ được quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.Bạn sẽ làm đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái luật theo thủ tục tố tụng dân sự. Việc xử lý kết hôn trái luật được quy định như sau:
“Điều 11. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật
1. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự.
2. Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này.
3. Quyết định của Tòa án về việc hủy kết hôn trái pháp luật hoặc công nhận quan hệ hôn nhân phải được gửi cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên kết hôn trái pháp luật; cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.”

Tờ khai đăng ký kết hôn xin ở đâu?

Mẫu khai đăng ký kết hôn xin ở đâu? Đây là thắc mắc của rất nhiều người khi cần sử dụng tờ khai để tiến hành đăng ký kết hôn.
Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, công dân có thể lấy tờ khai làm giấy kết hôn theo các cách như sau:
Cách 1: Tải mẫu khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và NĐ 123/2015/NĐ-CP.
Cách 2: Công dân đăng ký kết hôn ở đâu thì đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để xin mẫu giấy khai đăng ký kết hôn.
Theo quy định Luật Hộ tịch năm 2014, công dân có thể xin mẫu khai kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam;
Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cho công dân Việt Nam;
Cơ quan đại diện đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời