Quy định về nguyên tắc thanh lý hợp đồng năm 2022

Sau khi ký kết hợp đồng, các bên đã hoàn thành xong mọi quyền và nghĩa vụ ghi trong hợp đồng, thì để thống nhất hợp đồng hoàn tất, các bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng.Thanh lý hợp đồng là một thủ tục vô cùng quan trọng khi các bên đã hoàn thành việc thực hiện hợp đồng. Nguyên tắc thanh lý hợp đồng được coi là một vấn đề pháp lý khi tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng, dù là trường hợp tự nguyện thỏa thuận hay đơn phương thanh lý hợp đồng. Vậy thanh lý hợp đồng dựa trên các nguyên tắc nào? Hãy tham khảo “Nguyên tắc thanh lý hợp đồng” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015

Điều kiện để thanh lý hợp đồng

Theo quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự

1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.

2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.

4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

5. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.”

Đặc điểm của biên bản thanh lý hợp đồng

Biên bản thanh lý hợp đồng có một số đặc điểm sau:

– Phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên chủ thể tham gia hợp đồng chính.

– Có thể tồn tại dưới dạng một điều khoản của hợp đồng chính. Hợp đồng chính có thể quy định điều khoản về chấm dứt hợp đồng và các bên có thể không cần lập biên bản chấm dứt hợp đồng.

– Nội dung cơ bản của biên bản thanh lý sẽ bao gồm sự tuyên bố về việc hoàn thành nghĩa vụ của các bên; sự ghi nhận về số lượng; chất lượng; tính chất nghĩa vụ đã được hoàn thành và tuyên bố việc chấm dứt các quyền; và nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng. Về cơ bản mua bán hàng hóa hay dịch vụ không có sự khác nhau khi chấm dứt hợp đồng. Một số trường hợp đặc biệt như hợp đồng cung ứng thiết bị, thi công xây dựng,… thì biên bản thanh lý có thể chi tiết thêm nội dung đặc thù với tên gọi riêng, còn được gọi là biên bản nghiệm thu với các điều khoản bảo trì, bảo hành, tiền tạm giữ để bảo hành…

Những trường hợp được thanh lý hợp đồng

Thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Hợp đồng đã hoàn thành theo đúng tiến độ, yêu cầu, điều khoản của 02 bên;

+ Theo thỏa thuận các bên muốn chấm dứt hợp đồng để thanh lý;

+ Chủ thể giao kết hợp đồng mất hoặc trường hợp pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

+ Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện do một trong các bên tự chấm dứt;

+ Hợp đồng không thể thực hiện do đối tượng của hợp đồng không còn nữa;

+ Hợp đồng chấm dứt do hoàn cảnh thay đổi cơ bản;

+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.

Nguyên tắc thanh lý hợp đồng

Quy định về nguyên tắc thanh lý hợp đồng năm 2022
Quy định về nguyên tắc thanh lý hợp đồng năm 2022

Về nguyên tắc khi thanh lý hợp đồng được quy định tại Điều 422 của Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:

“Điều 422. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã được hoàn thành;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;

6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;

7. Trường hợp khác do luật quy định.”

Thủ tục thanh lý hợp đồng

Thủ tục thành lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1. Các bên trong hợp đồng thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng

Khi thanh lý hợp đồng dạng này do có sự đồng nhất của các bên và thường áp dụng khi hợp đồng hoàn thành hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng. 

Do vậy thủ tục thông báo để thanh ký, chấm dứt hợp đồng khá đơn giản và không bị gò ép của quy định về nghĩa vụ báo trước hay đối soát công nợ về nghĩa vụ còn lại.

Bước 2. Đơn phương yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo ý chí của một bên

Khi một bên trong hợp đồng đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bên đơn phương cần

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng gửi thông báo cho đối tác trong đó lưu ý thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng thì cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.

Khi thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng thì các bên soạn thảo hợp đồng cần chú ý những nội dung sau để thực hiện:

+ Thanh lý hợp đồng cần dựa vào những căn cứ và quy định pháp luật được nêu trong hợp đồng. Ngoài ra còn dựa vào các điều khoản để làm căn cứ thanh lý hợp đồng chính đã giao kết.

Lưu ý:

– Những căn cứ này rất quan trọng bởi nó là căn cứ để xác định vì sao hợp đồng lại chấm dứt, do vậy người soạn thảo biên bản này cần tinh tế, chuẩn xác và am hiểu pháp luật. Việc thanh lý phải có sự đồng nhất các điều khoản áp dụng từ hợp đồng chính để đối chiếu điều khoản sang hợp đồng thanh lý.

+ Nội dung biên bản cần ghi rõ thông tin cá nhân các bên, đồng thời ghi rõ các bên đã tiến hành thực hiện xong nghĩa vụ như thế nào về công việc, thanh toán và dựa vào đó hai bên phải cam kết sau này không thể xuất hiện tranh chấp xảy ra đối với nội dung này;

+ Nêu rõ về trách nhiệm cũng như nghĩa vụ bảo hành, tức là hai bên thỏa thuận nghĩa vụ bảo hành của bên cung cấp dịch vụ sẽ còn hiệu lực sau khi hai bên tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng và hiệu lực phải kéo dài cho đến thời gian nào thì tùy các bên thỏa thuận…

– Với trường hợp các bên chấm dứt vì các lý do như đơn phương tự chấm dứt hợp đồng thì bên còn lại phải nêu rõ cách thức giải quyết như bồi thường giá trị hợp đồng như thế nào và thời hạn bao lâu thì bên vi phạm phải có trách nhiệm thanh toán khoản vi phạm sau khi biên bản thanh lý được các bên đồng ý ký vào.

+ Khi các bên thực hiện thanh lý Hợp Đồng thì biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và trách nhiệm nào liên quan đến hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng

Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng chung nhất

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay tiền

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới

Mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng

Một số lưu ý khi điền mẫu thanh lý hợp đồng

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.
  • Đối tượng của biên bản phải nêu rõ, kí kết ngày tháng năm nào giữa các chủ thể nào
  • Trong biên bản thanh lý hợp đồng phải nêu rõ các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện, thời điểm hợp đồng đã ký kết chấm dứt.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề “Nguyên tắc thanh lý hợp đồng“ của Luật sư Bắc Ninh. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Đăng ký khai sinh khi không kết hôn, Dịch vụ giành quyền nuôi con khi không kết hôn, Dịch vụ ly hôn nhanh, Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip, Điều kiện giành quyền nuôi con, Cải tạo không giam giữ có được đi làm không…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Bắc Ninh để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Làm sao để thanh lý hợp đồng với một công ty đã giải thể?

Khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể thì Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Đại hội đồng cổ đông của công ty phải thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Lý do giải thể;
– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thanh toán sau ngày thanh lý hợp đồng là đúng hay sai?

Quy định về vấn đề thời điểm thanh toán có thể hiểu theo hay cách:
Cách 1: Việc thanh toán được thực hiện ngay sau thời điểm thực hiện thủ tục nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Trong trường hợp này, việc bên mua trả tiền như trên là vi phạm thỏa thuận.
Cách 2: Việc thanh toán được thực hiện sau thời điểm thực hiện thủ tục nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên không thỏa thuận cụ thể trong vòng bao nhiêu ngày sau thời điểm thanh lý hợp đồng thì bên mua phải trả tiền. Do đó, việc thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng 20 ngày không vi phạm thỏa thuận.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời