Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế quy định năm 2023

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục có mục đích xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng có tên trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật hiện nay tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản đó đã mất. Theo đó, khi phát sinh sự kiện thừa kế, thì việc khai nhận di sản cũng được xem là một trong các bước quan trọng nhằm để chuyển giao quyền sở hữu tài sản của người đã khuất sang cho người thừa hưởng di sản. Trên thực tế hiện nay chúng ta có thể thấy rất nhiều cá nhân, tổ chức chưa xác định được những nội dung cần có trong văn bản khai nhận di sản. Vậy mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được viết như thế nào mới được pháp luật công nhận? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Công chứng 2014

Khái niệm khai nhận di sản thừa kếu

Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.”

Hồ sơ làm văn bản khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ pháp lý các bên khai nhận di sản thừa kế.

– CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người

– Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao)

– Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân (bản chính kèm bản sao)

– Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.

Hồ sơ pháp lý của người để lại di sản thừa kế

– Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).

– Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân (bản chính kèm bản sao)

– Di chúc (nếu có)

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao); Giấy phép mua bán, chuyển dịch nhà cửa – hợp thức hóa do UBND quận/huyện cấp có xác nhận của Phòng thuế trước bạ và thổ trạch TP. HCM; Văn tự bán nhà được UBND chứng nhận (nếu có); Biên lai thu thuế nhà đất (nếu có)

– Giấy phép xây dựng (nếu có)

– Biên bản kiểm tra công trrình hoàn thành (nếu có)

– Bản vẽ do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện, đã được UBND hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường xác nhận kiểm tra nội nghiệp, quy hoạch (nếu có)/.

– Giấy tờ về tài sản khác (Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy xác nhận của ngân hàng mở tài khoản, giấy đăng ký xe ô tô, cổ phiếu, …)

Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế

Hướng dẫn điền thông tin văn bản nhận tài sản thừa kế

Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế quy định năm 2023
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế quy định năm 2023

Từ văn bản khai nhận di sản thừa kế nêu trên, cần hoàn thiện thông tin để di chúc có giá trị pháp lý. Cụ thể như sau:

Về thông tin của người để lại di sản: Cần điền đầy đủ họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân và nơi cư trú.

Thông tin về tài sản của người để lại di sản: gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh.

  • Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, … diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….
  • Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….
  • Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

  • Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, nếu như người chết để lại di chúc sẽ chia thừa kế theo di chúc, nếu như không có di chúc sẽ chia thừa kế theo pháp luật.
  • Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản thừa kế chết.
  • Các quy định pháp luật hiện nay không bắt buộc người thừa kế phải khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, để hợp pháp hóa quyền sở hữu của mình đối với di sản do người chết để lại, thì khai nhận di sản thừa kế là cần thiết.
  • Thủ tục khai nhận di sản thừa kế: Để khai nhận di sản thừa kế, bạn cần làm thủ tục tại văn phòng công chứng/ phòng công chứng.
  • Quy trình khai nhận di sản tại phòng công chứng như sau:

– Người yêu cầu công chứng nộp các giấy tờ sau cho công chứng viên/ cán bộ thụ lý hồ sơ

– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng công chứng

  • Hồ sơ bao gồm: Bản sao có công chứng các giấy tờ sau:

– Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế

– CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người nhận di sản thừa kế

– Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện)

– Giấy chứng tử của người chết

– Di chúc

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người chết ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).

  • Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
  • Tiếp đó, Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng.
  • Sau khi nhận lại bản niêm yết thừa kế có xác nhận của UBND phường, xã mà không có tranh chấp, khiếu kiện, Công chứng viên hẹn ngày lên ký kết văn bản khai nhận/ thỏa thuận phân chia di sản
  • Vào ngày hẹn, người thừa kế mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp cho phòng công chứng đến ký kết văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
  • Đối với những tài sản cần phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì sau khi văn bản thỏa thuận phân chia di sản được xác nhận, bạn phải tiến hành đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cơ quan có thẩm quyền thự hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Việc công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Phí, lệ phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Mức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được nêu chi tiết tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Theo đó, nguyên tắc tính phí Văn bản khai nhận di sản là dựa trên giá trị của di sản. Cụ thể:

STTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng50.000
2Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng100.000
3Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Đồng thời, thù lao công chứng theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 sẽ do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận. Tuy nhiên, mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do từng UBND cấp tỉnh ban hành.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin bài viết

Luật sư Bắc Ninh sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Trích lục quyết định ly hôn…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Người nhận di sản thừa kế có thể xin gia hạn thời gian chia di sản thừa kế được không?

Theo quy định tại Điều 661 Bộ luật Dân sự 2015 việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Tòa án xác định phần di sản mà những người thừa kế được hưởng nhưng chưa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định. Do đó, vẫn có thể yêu cầu tòa án trì hoãn việc chia di sản thừa kế theo quy định này.
Trong trường hợp mà sau khi hết thời gian gia hạn là 03 năm thì có quyền cầu Tòa án gia hạn một lần nhưng không quá 03 năm.

Thủ tục đòi quyền hưởng thừa kế tài sản ?

Theo Điều 651 của Bộ luật dân sự 2015 quy định về người được hưởng thừa kế như sau:
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”
=>Như vậy, con cái thuộc vào hàng thừa kế thứ nhất theo điểm a khoản 1 điều 676 nên bạn sẽ được hưởng thừa kế theo pháp luật bằng phần thừa kế của mẹ và chị gái.
-Nhưng do mảnh đất đó đã đứng tên chị gái nên bạn sẽ không được nhận lại đất nữa mà sẽ được hưởng số tiền tương ứng với phần đất bạn được hưởng theo quy định ại điều 662 bộ luật dân sự năm 2015
Điều 662. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế
1. Trường hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện người thừa kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật, nhưng những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp đã phân chia di sản mà có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế thì người đó phải trả lại di sản hoặc thanh toán một khoản tiền tương đương với giá trị di sản được hưởng tại thời điểm chia thừa kế cho những người thừa kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2.4. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế
a. Trường hợp trong thời hạn mười năm, kể từ thời điểm mở thừa kế mà các đồng thừa kế không có tranh chấp về quyền thừa kế và có văn bản cùng xác nhận là đồng thừa kế hoặc sau khi kết thúc thời hạn mười năm mà các đồng thừa kế không có tranh chấp về hàng thừa kế và đều thừa nhận di sản do người chết để lại chưa chia thì di sản đó chuyển thành tài sản chung của các thừa kế. Khi có tranh chấp và yêu cầu Toà án giải quyết thì không áp dụng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế, mà áp dụng các quy định của pháp luật về chia tài sản chung để giải quyết và cần phân biệt như sau:
a.1. Trường hợp có di chúc mà các đồng thừa kế không có tranh chấp và thoả thuận việc chia tài sản sẽ được thực hiện theo di chúc khi có nhu cầu chia tài sản, thì việc chia tài sản chung đó được thực hiện theo di chúc.
a.2. Trường hợp không có di chúc mà các đồng thừa kế thảo thuận về phần mỗi người được hưởng khi có nhu cầu chia tài sản, thì việc chia tài sản chung đó được thực hiện theo thoả thuận của họ.
a.3. Trường hợp không có di chúc và các đồng thừa kế không có thoả thuận về phần mỗi người được hưởng khi có nhu cầu chia tài sản, thì việc chia tài sản chung đó được thực hiện theo quy định của pháp luật về chia tài sản chung.
b. Trường hợp người chết để lại di sản cho các thừa kế nhưng các thừa kế không trực tiếp quản lý, sử dụng mà di sản đó đang do người khác chiếm hữu bất hợp pháp hoặc thuê, mượn, quản lý theo uỷ quyền… thì các thừa kế có quyền khởi kiện người khác đó để đòi lại di sản.

Lập văn bản nhận tài sản thừa kế ở đâu? 

Văn bản nhận tài sản thừa kế phải được soạn thảo đúng hình thức và nội dung chuẩn chỉ theo trình tự thủ tục luật định để hạn chế các trường hợp làm giả văn bản nhận tài sản thừa kế để nhận tài sản không hợp pháp.
Căn cứ vào quy định về địa điểm mở thừa kế theo Điều 611 Bộ luật dân sự 2015 thì người khai nhận di sản thừa kế có thể liên hệ các cơ quan sau để lập văn bản khai nhận di sản thừa kế tại UBND xã hoặc văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản hoặc nơi có di sản/ phần lớn di sản (Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người đã chết).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời