Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì theo quy định 2022?

Nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài của người Việt chúng ta ngày càng gia tăng, trong đó có đăng ký kết hôn với người Nhật Bản. Khi nắm rõ được những quy định của bộ luật thì bổ sung và nâng cao kiến thức về đăng ký kết hôn với người nước ngoài, đây là một điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Việc này không chỉ cần thiết đối với những ai đang có dự định kết hôn mà còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với những cặp đôi yêu nhau trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân.Hãy tham khảo “Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì?” dưới đây của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Điều kiện đăng kí kết hôn với người nước ngoài

Căn cứ Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Do đó, nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân và còn phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam

Thứ nhất, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Thứ hai, nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, để có thể làm thủ tục kết hôn với người Nhật tại Việt Nam nói riêng và thủ tục kết hôn nói chung, cả hai bạn phải thỏa mãn các điều kiện về độ tuổi, sự tự nguyện và năng lực hành vi dân sự.

Điều kiện kết hôn theo pháp luật Nhật Bản

– Độ tuổi kết hôn đối với nam là đủ 18 tuổi, đối với nữ là đủ 16 tuổi.
– Nếu chưa đủ 20 tuổi thì phải được sự đồng ý của bố mẹ.
– Không được có nhiều vợ, nhiều chồng cùng lúc.
– Nếu bên người nữ tái hôn, thời gian chờ để tái hôn là 100 ngày tính từ ngày ly hôn hợp pháp.
– Hai người kết hôn không được có quan hệ họ hàng nhất định.

Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì?

Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì quy định 2022
Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì quy định 2022

Trường hợp muốn kết hôn tại Nhật Bản

Để kết hôn với người Nhật, phải bắt buộc tuân theo quy định pháp luật của cả hai nước Việt – Nhật.

Bước 1: Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn

Để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại.

Xác nhận về tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài do Uỷ ban nhân dân xã, phường ở trong nước xác nhận cho thời gian trước khi đương sự xuất cảnh.

  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn.

Nếu muốn kết hôn tại Nhật, công dân Việt Nam cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn do Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam cấp theo quy định.

  • Tờ khai lí lịch.
  • Giấy khai sinh.
  • Giấy chứng nhận địa chỉ hiện tại
  • Giấy chứng nhận khám sức khoẻ.
  • Passport của công dân Việt Nam (bản chính)
  • Giấy chứng minh nhân dân (bản gốc).
  • Passport của vợ/chồng là người Nhật (bản sao)
  • Phiếu công dân của vợ/chồng là người Nhật

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí kết hôn

Cả 2 cùng đến Uỷ ban thành phố/địa phương đang sinh sống tại Nhật Bản nộp hồ sơ đăng kí kết hôn. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng kí kết hôn.
  • Bản sao hộ tịch
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn của vợ/chồng là người Việt Nam.
  • Giấy khai sinh của vợ/chồng là người Việt Nam (có kèm bản dịch tiếng Nhật).

Sau đó, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận thụ lý hồ sơ đăng kí kết hôn

Bước 3: Xin Giấy chứng nhận kết hôn

Địa chỉ xin Giấy chứng nhận kết hôn là lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản. Tại đây, bạn trình giấy chứng nhận thụ lý hồ sơ đăng kí kết hôn với Lãnh sự quán.

Bước 4: Làm thủ tục thay đổi tư cách cư trú tại Nhật Bản

Bạn mang Giấy chứng nhận kết hôn tới Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương tiến hành làm thủ tục thay đổi tư cách cư trú tại Nhật Bản.

Trường hợp muốn kết hôn tại Việt Nam

Bước 1: Xin xác nhận của Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật

Vợ/chồng người Nhật cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Phiếu công dân
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn
  • Passport (bản sao)
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ (về thần kinh, bệnh truyền nhiễm…)

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ này, vợ/chồng người Nhật mang đến Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản để hợp pháp lãnh sự và phiên dịch sang tiếng Việt Nam.

Bước 2: Xin xác nhận của Sở tư pháp tại Việt Nam

Ngoài những giấy tờ cần có trong bước 1, vợ/ chồng người Nhật cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng kí kết hôn
  • Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú, chứng minh nhân dân của vợ/chồng người Việt Nam.

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng kí, Sở tư pháp sẽ gửi lịch hẹn đến phỏng vấn và sau đó sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn. (Lệ phí: 1.000.000VND/trường hợp)

Thời hạn giải quyết không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng kí kết hôn tới chính quyền địa phương đang sinh sống.

Hồ sơ gồm có:

  • Tờ khai đăng kí kết hôn.
  • Bản sao hộ tịch
  • Giấy khai sinh của vợ/chồng là người Việt Nam (có kèm bản dịch tiếng Nhật).
  • Giấy chứng nhận kết hôn (có kèm bản dịch tiếng Nhật).

Bước 4: Xin xác nhận đủ tư cách cư trú

Bạn đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương tiến hành thủ tục xin xác nhận đủ tư cách cư trú cho vợ/chồng người Việt Nam.

Bước 5: Xin visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.

Bạn mang các giấy tờ nêu trên tới Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Visa sẽ được cấp trong khoảng 2 tuần.

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Xin giấy chứng nhận độc thân tại Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam

Công dân Nhật Bản chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao Sổ Hộ khẩu
  • Bản sao Thị thực của công dân Nhật Bản
  • Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ do tổ chức y tế cấp, chứng minh có đầy đủ năng lực hành vi nhận thức khi đăng ký kết hôn

Khi chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, người có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận độc thân nộp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản tại Việt Nam (tại địa chỉ: Số 27 Liễu Giai, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội)

Sau khi nhận đủ và xem xét hồ sơ hợp lệ, viên chức ngoại giao sẽ hẹn và tiến hành cấp 01 bản Giấy chứng nhận độc thân cho người có yêu cầu.

Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ kết hôn

Áp dụng nguyên tắc có đi có lại và quy định tại công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, các giấy tờ của Nhật Bản được miễn hợp pháp hoá lãnh sự tại Việt Nam.

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam

Công dân muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.

Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Công chức tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.

Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn.

Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.

Thẩm quyền đăng kí kết hôn với người Nhật (người nước ngoài) tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Vậy việc bạn kết hôn với người Nhật tại Việt Nam cụ thể hai bạn sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú để làm thủ tục và thực hiện đăng kí kết hôn.

Trong đó, nơi cư trú ở đây là nơi người đó thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Kết hôn với người Nhật cần những giấy tờ gì” Luật sư Bắc Ninh tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến đơn xin ly hôn, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Dịch vụ nhận nuôi con nuôi, Quy trình xử lý kỷ luật đảng viên mới nhất… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Bắc Ninh thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Pháp luật Nhật Bản quy định như thế nào về thời gian cấm tái hôn?

Pháp luật Việt Nam không quy định thời gian cấm tái hôn. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục kết hôn theo phương thức của Nhật Bản thì quy định thời gian cấm tái hôn của Bộ luật Dân sự Nhật Bản sẽ được áp dụng, và quy định phải đủ 100 ngày kể từ ngày hủy hoặc hủy hôn trước. Tuy nhiên, nếu người vợ là người Việt Nam và không đang mang thai cộng với có chứng nhận y tế của bác sĩ thì dù chưa quá 100 ngày đi chăng nữa cũng đủ điều kiện.

Sau khi kết hôn tại Việt Nam (đối với trường hợp người Việt Nam kết hôn với người Nhật tại Việt Nam) có cần thông báo kết hôn tới Nhật Bản không?

Sau khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam, bạn sẽ nộp giấy đăng ký kết hôn (khai báo) đến Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam hoặc văn phòng hành chính tại quận huyện tại Nhật Bản.
Những giấy tờ cần chuẩn bị đối với người Nhật
・ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (giấy chứng nhận kết hôn) và bản dịch tiếng Nhật
・ Các tài liệu xác minh danh tính (bằng lái xe hoặc hộ chiếu, v.v.)
・ Bản sao hộ khẩu (trường hợp đăng ký kết hôn ở nơi khác ngoài nơi đăng ký)
Những tài liệu cần chuẩn bị đối với người Việt Nam
・ Giấy khai sinh và bản dịch tiếng Nhật

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời