Hướng dẫn làm hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài quy định 2022

Hiện nay, là thời kỳ hội nhập, xu hướng kết hôn với người nước ngoài ngày càng phổ biến, theo đó việc ly hôn có yếu tố nước ngoài xảy ra thường xuyên. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đã quy định có 2 loại ly hôn đó là ly hôn thuận tình và đơn phương ly hôn Nhưng ly hôn giữa người trong nước với nhau có những điểm khác với ly hôn có thêm yếu tố nước ngoài. Hãy tham khảo “Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Khái niệm ly hôn có yếu tố nước ngoài

Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp cụ thể như:

“Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài

Theo khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.”

“Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.”

Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu việc ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện.

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn làm hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài quy định 2022
Hướng dẫn làm hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài quy định 2022

Để thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn bao gồm:

 – Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án).

 – Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 – Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).

 – Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).

 – Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

 – Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

Lưu ý : Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn  tại tòa.

Các bước thực hiện thủ tục ly hôn 

Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.

Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 – 6 tháng từ ngày thụ lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí sơ thẩm trong vụ việc ly hôn là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản…

Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài.

Thời hạn giải quyết ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó tại khoản 3 Điều 476 phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Trong trường hợp nếu có mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự thì được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu là 01 tháng. Ngoài ra, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài còn phụ thuộc vào sự hợp tác của các bên cũng như thu thập các tài liệu, giấy tờ để chuẩn bị hồ sơ; hay phải thực hiện các thủ tục khác trước khi tiến hành ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

“Điều 476. Thông báo về việc thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa

3. Tòa án phải gửi thông báo thụ lý việc dân sự, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp, mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự trong văn bản thông báo thụ lý việc dân sự cho đương sự ở nước ngoài.
Phiên họp phải được mở sớm nhất là 06 tháng và chậm nhất là 08 tháng, kể từ ngày ra văn bản thông báo thụ lý việc dân sự. Ngày mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (nếu có) được ấn định cách ngày mở phiên họp lần đầu chậm nhất là 01 tháng.”

Lệ phí ly hôn có yếu tố nước ngoài

Án phí ly hôn có yếu tố nước ngoài

Hiện nay mức án phí ly hôn được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án. Khi ly hôn, án phí ly hôn sơ thẩm đều chia làm hai dạng là ly hôn không có giá ngạch và ly hôn có giá ngạch. Cụ thể:

Một là, án phí ly hôn không có giá ngạch

Mức án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch mà các bên đương sự phải nộp là 300.000 đồng theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Không có giá ngạch ở đây tức là không có tranh chấp về tài sản giữa các bên khi ly hôn.

Hai là, án phí ly hôn có giá ngạch

Án phí ly hôn có giá ngạch được xác định dựa trên giá trị tổng tài sản các bên tranh chấp, theo các mức như sau:

– Giá trị tranh chấp dưới 6.000.000 đồng: án phí là 300.000 đồng;

– Giá trị tranh chấp từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: án phí là 5% tổng giá trị tài sản tranh chấp;

– Giá trị tranh chấp từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: án phí là 20.000.000 đồng + 4% phần vượt quá 400.000.000 đồng;

– Giá trị tranh chấp từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: án phí là 36.000.000 đồng + 3% phần vượt quá 800.000.000 đồng;

– Giá trị tranh chấp từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: án phí là 72.000.000 đồng + 2% phần vượt quá 2.000.000.000 đồng;

– Giá trị tranh chấp trên 4.000.000.000 đồng: án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Có thể thấy, đối với án phí ly hôn sơ thẩm theo giá ngạch tổng giá trị tranh chấp tài sản của hai bên đương sự càng nhiều thì mức án phí ly hôn sơ thẩm lại càng cao. Quy định này cũng là một trong các quy phạm khuyến khích tinh thần tự thỏa thuận của các bên trong ly hôn, vì khi các bên thỏa thuận được về phân chia tài sản thì không phải nộp án phí theo giá ngạch.

Nghĩa vụ chịu án phí khi ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề “Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài“ của Luật sư Bắc Ninh. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, soạn thảo hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán xe, biên bản nghiệm thu, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Đăng ký khai sinh khi không kết hôn, Dịch vụ giành quyền nuôi con khi không kết hôn, Dịch vụ ly hôn nhanh, Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip, Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Bắc Ninh để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Người nước ngoài cư trú ở việt Nam thì hồ sơ ly hôn cần gì?

Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao công chứng giấy khai sinh đối với con chung, con riêng quốc tịch Việt Nam.
Xác nhận nơi cư trú của bị đơn khi xin đơn phương ly hôn.
Bản sao công chứng CMND, hộ khẩu của vợ, chồng là người Việt Nam nếu yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Bản sao CMND, bằng cấp của phiên dịch viên hỗ trợ thủ tục ly hôn tại Tòa án.
Đơn xin ly hôn theo mẫu nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
Bản sao công chứng hộ chiếu, thẻ tạm trú của người nước ngoài.

Ly hôn đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở ngước ngoài cần lưu ý gì?

Ly hôn đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở ngước ngoài cần chú ý những điểm sau:
– Trước khi ly hôn bạn cần làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.
– Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn tại Sở.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời