Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp 2023

Nhu cầu sử dụng đất đai trong giai đoạn kinh tế thị trường ngày nay không chỉ dừng lại ở việc mua, bán hoặc cho thuê đất sản xuất kinh doanh mà còn có nhiều những dự án đầu tư với quy mô lớn về mảng đất nông nghiệp. Chính vì vậy, việc soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay hợp đồng thuê đất nông nghiệp khi được lập phải phù hợp với quy định của pháp luật đã đề ra là vô cùng cần thiết. Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp được pháp luật quy định là hợp đồng dùng để thuê và cho thuê đất sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh việc phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật dân sự nói chung thì hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của pháp luật đất đai bởi xuất phát từ chính tài sản đặc biệt là quyền sử dụng đất nông nghiệp này. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Đất đai 2013

Khái niệm hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng thuê tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

“Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Như vậy, đối với hợp đồng thuê đất nông nghiệp, có thể hiểu hợp đồng thuê đất nông nghiệp là sự thỏa thuận của các bên, bên cho thuê, giao đất nông nghiệp cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên thuê trả tiền thuê.

Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn gồm rất nhiều các thông tin, tuy nhiên cần đảm bảo một số nội dung chính sau:

  • Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,…
  • Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…
  • Giá thuê đất, phương thức thanh toán
  • Thời hạn thuê
  • Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…
  • Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn, mới nhất 2022: Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất; thời hạn thuê hết và không được gia hạn; hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…

Bên cạnh đó, khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp mọi người cũng cần lưu ý một số điều sau:

  • Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
  • Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực

Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp 2023
Hướng dẫn làm mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp 2023

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp hay mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp cần có ít nhất những điều khoản cơ bản theo quy định của pháp luật như sau:

  • Thông tin các bên: Các bên tham gia bao gồm bên thuê và bên cho thuê. Thông tin các bên ghi đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ, đối tượng là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
  • Thông tin về tài sản thuê: Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của bên thuê đối với tài sản thuê.
  • Mục đích thuê: Bên thuê nêu rõ mục đích thuê đối với tài sản thuê.
  • Giá thuê và phương thức thanh toán: Hai bên thỏa thuận cụ thể giá thuê theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Các bên có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  • Thời gian và phương thức giao, trả tài sản: Quy định rõ ngày giao, trả tài sản thuê; phương thức giao, trả tài sản và địa điểm giao, trả.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự do thỏa thuận quyền và nghĩa vụ cho mình cũng như bên còn lại, tuy nhiên cần lưu ý một số quyền và nghĩa vụ đã được pháp luật dân sự quy định như: nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê; nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê; nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê; Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích;…
  • Các điều khoản khác về hiệu lực hợp đồng, cam kết của các bên, phạt vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…

Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Những lưu ý khi làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Cần lưu ý một số điều khi làm hợp đồng thuê đất nông nghiệp:

  • Người cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Trong mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, nhóm người sử dụng đất tham gia ký Hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
  • Bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó, nếu sai người đại diện thì hợp đồng sẽ vô hiệu

Các điều khoản trong hợp đồng sẽ chấm dứt khi:

  • Thời hạn thuê hết và không được gia hạn
  • Các bên quyết định chấm dứt
  • Nhà nước thu hồi đất
  • Một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng
  • Bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê
  • Do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng
  • Những trường hợp khác quy định bởi pháp luật

Lệ phí thực hiện thủ tục thuê đất nông nghiệp

Căn cứ theo các trường hợp cho thuê đất với hình thức thu tiền sử dụng đất khác nhau mà cách tính giá thuê đất khác nhau. Theo đó:

Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Theo Khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được xác định như sau:

“Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại Khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.”

Tiền thuê đất phải nộp=Diện tích phải nộp tiền thuêxĐơn giá thuê đất

Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể:

Thuê đất không qua đấu giá:

  • Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất;
  • Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể.

Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

Thuê đất thông qua đấu giá: Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) giá thuê đất được tính như sau:

  • Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm;
  • Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

Đối với thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì cách tính giá thuê đất được xác định như sau:

Tiền thuê phải nộp=Diện tích phải nộp tiền thuêxĐơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể:

  • Thuê đất không thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất;
  • Thuê đất thông qua đấu giá: Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.

Ngoài ra, bạn còn phải nộp lệ phí trước bạ là 0,5 % theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 124/2011/TT-BTC và Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất.

Khuyến nghị: 

Luật sư X là hệ thống pháp luật chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc, Chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai… Luật sư X cam kết sẽ bảo mật thông tin khách hàng, giải quyết các vấn đề pháp lý nhanh chóng

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin bài viết

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Bắc Ninh với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thực hiện thủ tục thuê đất nông nghiệp trong vòng bao lâu?

Theo quy định của pháp luật đất đai, thời gian để thực hiện thủ tục thuê đất nông nghiệp là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cần phải có điều kiện gì để thuê đất nông nghiệp?

Theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 đối tượng được thuê đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là người thuê đất)…
Tuy nhiên họ chỉ được thuê đất trong các trường hợp quy định tại Điều 56 Luật Đất đai như sau:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
Có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao.
Ngoài ra, Căn cứ điều 58 Luật đất đai 2013, trường hợp thuê đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư, người được Nhà nước cho thuê đất phải đáp ứng các điều kiện cho thuê đất nông nghiệp như sau như sau:
Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Hình thức hợp đồng thuê đất nông nghiệp như thế nào?

Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản.
Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Trên thực tế, có khá nhiều loại hợp đồng thuê đất như: hợp đồng cho thuê đất công ích, hợp đồng cho thuê đất khu công nghiệp, hợp đồng thuê ruộng,…

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời