Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân tại Bắc Ninh

Giấy xác nhận độc thân là một trong những thủ tục và tài liệu không thể thiếu khi thực hiện một số thủ tục hành chính có liên quan đến kết hôn, mua bán tài sản hay thủ tục ngân hàng … Bên cạnh đó, nhiều công dân Việt Nam lại không có nhiều kiến thức về pháp luật có liên quan đến loại tài liệu này. Giấy xác nhận độc thân hay còn được người dân gọi chính xác hơn là giấy xác nhận độc thân được pháp luật hộ tịch quy định. Ngoài mục đích chính của các cặp đôi yêu nhau là tiến đến kết hôn, thì giấy đăng ký xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản riêng khi không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Mục đích của giấy xác nhận tình trạng độc thân

Giấy xác nhận độc thân chỉ được cấp và sử dụng trong một mục đích đã ghi nhận, cụ thể, giấy xác nhận độc thân được sử dụng trong những mục đích như:

– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để làm thủ tục đăng ký kết hôn

– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng trong mua bán, chuyển nhượng, tặng cho đất đai.

– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe.

– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để làm thủ tục nhận nuôi con nuôi.

Ngoài ra còn một số thủ tục cần đến Giấy xác nhận độc thân khác theo quy định của pháp luật.

Nơi xin giấy xác nhận tình trạng độc thân

Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân tại Bắc Ninh
Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân tại Bắc Ninh

Căn cứ theo Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật Hộ tịch quy định những cơ quan sau đây được cấp giấy xác nhận độc thân:

– Ủy ban nhân dân tại xã/ phường/ thị trấn, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận độc thân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận độc thân.

– Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn cũng là nơi có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận độc thân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu

Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân

Công dân khi yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân phải mang theo hồ sơ gồm những tài liệu như sau:

– Chứng minh thư nhân dân hoặc các giấy tờ thay thế như thẻ thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

– Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú

– Tờ khai xin cấp giấy xác nhận độc thân

Khi thực hiện xin cấp giấy xác nhận độc thân, quý vị cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:

– Thẩm quyền xác nhận độc thân là ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam. Nếu trong trường hợp không có nơi thường trú nhưng có tạm trú theo quy định của pháp luật thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân thường trú sẽ có thầm quyền cấp giấy xác nhận độc thân.

– Trong trường hợp xác nhận độc thân nhằm mục đích kết hôn thì công dân phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình.

– Nếu người xin xác nhận độc thân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ, chồng đã chết thì phải xuất trình để chứng minh như trích lục bản án ly hôn, quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, giấy chứng tử…); nếu công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn tại nước ngoài sau đó về nước làm thủ tục kết hôn thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Mẫu tờ khai giấy chứng nhận độc thân

Hướng dẫn cách ghi tờ khai giấy chứng nhận độc thân

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng độ thân.

(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(3) Khi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận độc thân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận độc thân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân

Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy xác nhận độc thân

Hồ sơ xin giấy xác nhận bao gồm những tài liệu sau:

+ Mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Giấy tờ tùy thân của người được cấp giấy nộp kèm theo

+ Người đã ly hôn hoặc vợ chồng đã mất thì cần phải có giấy tờ hợp lệ để chứng minh như bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án, giấy báo tử…

+ Người đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài thì cần có bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Lưu ý: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

+ Tên cơ quan nơi tiếp nhận tờ khai;

+ Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người yêu cầu cấp giấy;

+ Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người được cấp giấy;

+ Quan hệ với giữa người yêu cầu và người được cấp giấy;

+ Giấy tờ tùy thân của người được cấp giấy nộp kèm theo;

+ Tình trạng hôn nhân của người được cấp giấy;

+ Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy xác nhận độc thân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Theo Điều 21 Nghị định số 123/2015, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng độc thân là:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú.

+ Công dân không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú theo quy định của pháp luật cư trú thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú sẽ có thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân.

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận độc thân cho công dân

Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, xác minh tình trạng độc thân của người có yêu cầu và cấp giấy xác nhận cho người đó.

Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu, nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại.

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân là thủ tục có mất phí, lệ phí cấp sẽ do cấp tỉnh của địa phương đó quy định dựa theo tình hình, điều kiện của địa phương. Tuy nhiên các đối tượng là người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật sẽ được miễn giảm phí cấp giấy xác nhận độc thân theo quy định của pháp luật.

Bên canh đó, pháp luật hộ tịch hiện nay cho phép việc ủy quyền xin cấp giấy xác nhận độc thân, vì thế công dân có thể ủy quyền để một người khác thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân.

Lệ phí xin Giấy xác nhận độc thân

Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Cùng với Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí như sau:

“Căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.”

  • Áp dụng với các khoản lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
  • Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân);
  • Khái tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử);
  • Kết hôn (đăng ký lại kết hôn);
  • Nhận cha, mẹ, con;
  • Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước;
  • Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
  • Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác;
  • Đăng ký hộ tịch khác.
  • Dựa vào điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức lệ phí phù hợp.
  • Miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật hộ tịch:
  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
  • Lưu ý: Lệ phí xin cấp Giấy xác nhận độc thân là không quá 15.000 đồng.

Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân của Luật sư Bắc Ninh

Ưu điểm từ dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân của Luật sư Bắc Ninh mang lại cho khách hàng

1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân của Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân của Luật sư Bắc Ninh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân Luật sư Bắc Ninh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Bắc Ninh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Bắc Ninh sẽ bảo mật 100%.

Video Luật sư Bắc Ninh giải đáp về giấy xác nhận độc thân

Video Luật sư Bắc Ninh giải đáp về giấy xác nhận độc thân

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Dịch vụ làm giấy xác nhận độc thân” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Ninh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là chuyển nhượng nhãn hiệu … vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Có được xin lại giấy xác nhận độc thân để kết hôn không?

Nghị định số 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình:
“Điều 28. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
c) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do người yêu cầu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp tiến hành các biện pháp sau đây:
a) Thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh;
b) Yêu cầu công dân Việt Nam có mặt tại trụ sở Sở Tư pháp để tiến hành phỏng vấn, làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
c) Yêu cầu bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.”
Như vậy, trường hợp mất giấy chứng nhận độc thân thì bạn phải cam kết về việc mình chưa kết hôn và làm thủ tục xin cấp lại giấy xác nhận tình trạng độc thân mới theo quy định của pháp luật.

Làm thế nào khi cơ quan nhà nước không cấp Giấy chứng nhận độc thân?

Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014, việc bạn có tổ chức đám cưới với người nước ngoài nhưng chưa đăng ký kết hôn thì quan hệ này sẽ không được công nhận là quan hệ vợ chồng trước pháp luật:
“Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn.”
Do đó, nếu như chưa từng đăng ký kết hôn lần nào khác cho đến thời điểm hiện tại thì bạn vẫn được xác nhận là đang trong tình trạng độc thân và có quyền được cấp xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể là tình trạng độc thân theo quy định của pháp luật. Việc tổ chức đám cưới không làm phát sinh quan hệ hôn nhân của bạn.
Vì thế, việc cơ quan có thẩm quyền nơi cư trú của không chịu làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho vì lí do bạn có đám cưới 1 lần trước đó là chưa phù hợp với quy định của pháp luật. Bạn hoàn toàn có quyền trao đổi lại với họ hoặc khiếu nại hành vi hành chính này để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Thời hạn và giá trị sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Theo Điều 23 quy định Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời