Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Bắc Ninh năm 2022

Đối với những hàng hóa trên thị trường hiện nay, việc đăng ký bảo hộ cho sản phẩm của các công ty là vô cùng cần thiết. Điều đó, là việc làm tiên quyết để đảm bảo lợi ích dài lâu trong hoạt động kinh doanh. Khi đăng ký nhãn hiệu thì các tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để xác lập quyền độc quyền của mình đối với nhãn hiệu cho sản phẩm và dịch vụ mình đang kinh doanh, theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ năm 2022. Hãy tham khảo “Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Bắc Ninh” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2019
  • Thông tư 16/2016/TT-BKHCN

Nhãn hiệu là gì?

Theo Khoản 16 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về khái niệm của nhãn hiệu:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”

Chủ thể được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Bắc Ninh

Căn cứ theo Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đã quy định:

“Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu[26]

1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.”

Từ điều luật trên ta có thể thấy những chủ thể sau đây sẽ được quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:

  • Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam.
  • Các nhân hoặc tổ chức nước ngoài.

Những điều kiện để có giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Căn cứ tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ , nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;

2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”

Theo đó, nếu như các tổ chức cơ sở kinh doanh muốn đăng ký bảo hộ nhẵn hiệu thì phải đáp ứng được điều kiện về mặt dấu hiệu cho mọi người dễ nhận thấy nhất và phải tạo được sự khác biệt về mặt hàng hóa, dịch vụ so với các chủ thể khác trên thị trường.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu do Cục Sở hữu trí tuệ cấp

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2022 tại Bắc Ninh
Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2022 tại Bắc Ninh

Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Về việc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo các quy định sau:

Đầu tiên, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 94 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:

“Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ

2. Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.”

Thứ hai, tại Điểm d Khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN:

19. Sửa đổi, bổ sung điểm 20 như sau:

d) Sửa đổi, bổ sung điểm 20.4 như sau: “20.4 Gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ

a) Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp không được gia hạn.

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. Trường hợp kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ.

b) Để được gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, trong vòng 06 tháng tính đến ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ đơn yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.

Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí gia hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.

c) Đơn yêu cầu gia hạn

Đơn yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

(i) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo Mẫu 02-GH/DTVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư này;

(ii) Bản gốc văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);

(iii) Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);

(iv) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ). d) Xử lý đơn yêu cầu gia hạn

Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn yêu cầu gia hạn trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn. Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

Sau khi thủ tục gia hạn đã hoàn tất, trường hợp chủ văn bằng bảo hộ yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận quyết định gia hạn hiệu lực vào văn bằng bảo hộ, chủ văn bằng bảo hộ phải thực hiện thủ tục sửa đổi văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí theo quy định.

Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối, nếu đơn yêu cầu gia hạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Đơn yêu cầu gia hạn không hợp lệ hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định;

(ii) Người yêu cầu gia hạn không phải là chủ văn bằng bảo hộ tương ứng.

Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.”.

Có thể thấy,  thời gian có hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu theo quy định là 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Sau khi giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực, chủ sở hữu có thể thực hiện thủ tục gia hạn nhiều lần liên tiếp, không giới hạn số lần và mỗi lần là 10 năm.

Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sẽ rút ngắn hơn so với đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mới. Nhưng nên thực hiện gia hạn trong vòng 6 tháng trước khi văn bằng hết hiệu lực. Bên cạnh đó, phải nộp lệ phí theo quy định của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Lệ phí, chi phí khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Bắc Ninh

Lệ phí đăng ký bảo hộ nhẵn hiệu

Lệ phí nộp đơn

T heo quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC:

  • Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 150.000 đồng
  • Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 120.000 đồng

Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ

  • Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
  • Đối với đơn nhãn hiệu nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm cho mỗi nhóm: 100.000 đồng

Tuy nhiên, theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 quy định mức lệ phí khi đăng ký nhãn hiệu bằng 50% mức thu lệ phí quy định trên (nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19).

Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Đăng ký thương hiệu bao nhiêu tiền sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khi tiến hành thủ tục đăng ký thương hiệu như (i) số lượng thương hiệu mà khách hàng muốn nộp đơn đăng ký (ii) nhóm sản phẩm/dịch vụ mà thương hiệu muốn độc quyền (iii) Tiến hành thủ tục đăng ký nhanh (xin thẩm định nhanh) hay làm bình thường theo quy định và thực tế.

Đăng ký trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ:

Phí thẩm định về đăng ký nhãn hiệu:

  • Phí thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu; yêu cầu sửa đổi thu hẹp phạm vi bảo hộ; để giải quyết khiếu nại (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ) là 550.000 đồng
  • Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm; phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là 120.000 đồng.
  • Phí phân loại quốc tế về hàng hóa; dịch vụ đối với nhãn hiệu (cho mỗi nhóm có không quá 6 sản phẩm/dịch vụ) là 100.000 đồng.
  • Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ; phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là 20.000 đồng.

Phí giải quyết yêu cầu phản đối đơn về nhãn hiệu: Đối với cấp Văn bằng bảo hộ của người thứ ba (đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm có đến 6 sản phẩm/dịch vụ) là 550.000 đồng.

Phí công bố, đăng bạ thông tin nhãn hiệu

  • Phí công bố thông tin về nhãn hiệu là 120.000 đồng.
  • Phí đăng bạ thông tin về nhãn hiệu là 120.000 đồng.

Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ

  • Phí sử dụng Văn bằng bảo hộ: đối với nhãn hiệu cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm là 700.000 đồng.

Phí thẩm định đăng ký quốc tế về nhãn hiệu

  • Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam – không bao gồm các khoản phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế là 2.000.000 đồng.
  • Phí thẩm định sửa đổi, chuyển nhượng, gia hạn, mở rộng lãnh thổ, hạn chế danh mục sản phẩm, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực nhãn hiệu đăng ký quốc tế có nguồn gốc Việt Nam là 1.000.000 đồng.

Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Bắc Ninh

Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Bắc Ninh mang lại cho khách hàng

1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của Luật sư Bắc Ninh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Luật sư Bắc Ninh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Bắc Ninh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Bắc Ninh sẽ bảo mật 100%.

Video Luật sư Bắc Ninh giải đáp về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Video Luật sư Bắc Ninh giải đáp về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về vấn đề “Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Bắc Ninh năm 2022“ của Luật sư Bắc Ninh. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Hợp thức hóa lãnh sự, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh,…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Bắc Ninh để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: : 0833.102.102.

Mời các bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần những tài liệu gì?

Đối với hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần phải được chuẩn bị đầy đủ và chính xác trong từng loại giấy tờ phải nộp trong hồ sơ. Bởi hồ sơ mang tính quyết định để được đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
– Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện)
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

Cần lưu ý những gì trong hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ.
– Mọi tài liệu của đơn đều bằng tiếng việt.
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc trên một mặt giấy khổ A4, chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm.
– Tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang bằng chữ số Ả-rập;
– Tài liệu được đánh máy một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, sửa chữa.
– Phải dùng thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo..). Các ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời