Thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng

Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã có những quy định rất rõ ràng về tài sản riêng của vợ chồng điều này đã được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cùng với một số nghị định khác. Sau khi đã hoàn tất mọi thủ tục về kết hôn, vấn đề về tài sản chung và tài sản riêng vợ chồng được nhiều người quan tâm hơn cả. Đã có nhiều cặp vợ chồng muốn thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân điều này nhằm để đảm bảo quyền và lợi ích cho mình nhưng có một điều họ chưa biết thỏa thuận này làm sao để hợp pháp. Vì bởi lẽ phần tài sản riêng này có ảnh hưởng liên quan về sau đến quyền lợi cá nhân trong mối quan hệ hôn nhân dựa theo pháp luật quy định. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Khái niệm về tài sản riêng cợ chồng

Căn cứ quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì tài sản riêng của vợ chồng được xác định như sau:

“Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Quy trình thực hiện thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng

Thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng
Thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng

Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng

Để thực hiện thủ tục công chứng văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng, vợ chồng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

Giấy tờ chứng minh nhân thân và các giấy tờ khác:

+ Chứng minh dân dân (hoặc các giấy tờ khác: Căn cước công dân, hộ chiếu,…).

+ Sổ hộ khẩu vợ chồng.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng.

+ Văn bản thỏa thuận về việc tài sản là tài sản riêng của người vợ/chồng tự soạn thảo hoặc thuê dịch vụ soạn.

+ Giấy tờ khác chứng minh là tài sản riêng (nếu có).

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất;

+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hiện trạng nhà ở;

+ Đăng ký xe ô tô;

+ Hợp đồng tặng cho tài sản;

+ Sổ tiết kiệm,…

Thủ tục công chứng thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng

Thủ tục công chứng thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) rồi nộp tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng, Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra thông tin.

– Trường hợp người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Văn bản thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Chữ viết trong văn bản thỏa thuận tài sản riêng  phải rõ ràng, dễ đọc, không đ­ược viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không đ­ược viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản dựa trên nội dung mà vợ chồng thỏa thuận trình bày và hẹn thời gian ký.

Bên cạnh đó, công chứng viên sẽ thực hiện kiểm tra lại hồ sơ đã tiếp nhận và các điều kiện công chứng. Trường hợp xét thấy hồ sơ đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ; Nếu thiếu giấy tờ sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Thẩm định nội dung.

Trường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng.

Công chứng viên kiểm tra lại văn bản xác nhận tài sản riêng có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu sửa chữa điều chỉnh, nếu người yêu cầu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối.

Bước 4: Ký văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng.

Trước khi ký, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, văn bản xác nhận, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản riêng. Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng (theo hướng dẫn). Việc điểm chỉ được thay thế việc ký trong văn bản thỏa thuận trong các trường hợp người yêu cầu công chứng không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. Khi điểm chỉ, người yêu cầu công chứng sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón nào, của bàn tay nào.

Thời điểm công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng phải đ­ược ghi cả ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu ngư­ời yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Công chứng viên sẽ ký, sau đó trả lại tất cả bản chính giấy tờ cho người yêu cầu công chứng và chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ tai phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng và trả hồ sơ cho người yêu cầu.

Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và nhận kết quả.

Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

Thời gian thực hiện thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Luật hôn nhân gia đình 2014 thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được quy định như sau:

“Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.

2. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.”

Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc, với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc

Thẩm quyền xác nhận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Căn cứ theo Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định như sau:

“Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.”

Lệ phí công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng

Theo đó, Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

TTLoại việcMức thu(đồng/trường hợp)
1Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40 nghìn
2Công chứng hợp đồng bảo lãnh100 nghìn
3Công chứng hợp đồng ủy quyền50 nghìn
4Công chứng giấy ủy quyền20 nghìn
5Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)40 nghìn
6Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25 nghìn
7Công chứng di chúc50 nghìn
8Công chứng văn bản từ chối nhận di sản20 nghìn
9Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác40 nghìn

Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC, phí công chứng của văn bản thỏa thuận này bao gồm phí công chứng là 40.000 đồng và thù lao công chứng do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành. Ngoài phí công chứng phải trả cho đơn vị thực hiện công chứng thì người lập văn bản có thể mất thêm chi phí liên quan đến việc soạn thảo văn bản. Chi phí này cũng có thể phụ thuộc vào giá trị tài sản cần công chứng.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư Bắc Ninh sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục công chứng văn bản xác nhận (thỏa thuận) tài sản riêng vợ chồng” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Trích lục bản án ly hôn …. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Làm gì để chứng minh tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân?

Mặc dù pháp luật có quy định về tài sản chung, tài sản riêng vợ, chồng nhưng để xác định rõ ràng tài sản nào là tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì không phải là việc dễ. Do đó, để được xác định có tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì vợ hoặc chồng cần phải chứng minh. Bởi khoản 3 Điều 33 Luật HN&GĐ khẳng định:
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung
Như vậy, nếu không có thỏa thuận khác hoặc không được tạo lập từ tài sản riêng… thì đều được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Để coi là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng thì người đó phải chứng minh.
Cụ thể, để chứng minh tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì có thể căn cứ một số loại giấy tờ sau:
– Phải chứng minh được đây là tài sản hình thành trước hôn nhân thông qua các loại hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ về việc mua bán, tặng cho… có được trước khi kết hôn;
– Tài sản trong thời kỳ hôn nhân nhưng đã được phân chia tài sản chung vợ chồng thông qua các văn bản phân chia tài sản chung vợ chồng. Trong đó, việc chia tài sản này phải được thể hiện thông qua văn bản, có thể được công chứng theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc pháp luật (theo khoản 2 Điều 38 Luật HN&GĐ).
– Cung cấp được các giấy tờ liên quan đến việc thừa kế, tặng cho, chia riêng;
– Xuất trình bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác…
Tùy vào từng trường hợp cụ thể và bản thân vợ, chồng đang có những loại giấy tờ gì để xuất trình với cơ quan có thẩm quyền khi yêu cầu chia tài sản chung và xác định tài sản riêng.

Vợ chồng thường lập văn bản cam kết tài sản riêng trong trường hợp nào?

– Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên một người mà không ghi rõ nguồn gốc
-Trường hợp trước khi mua bất động sản mà vợ chồng muốn một người đứng ra giao dịch, ký hợp đồng, đứng tên, định đoạt tài sản đó hoặc trở thành tài sản riêng của một người.
– Trường hợp trước khi xin cấp GCN quyền sử dụng đất mà vợ chồng muốn nhà đất đó trở thành tài sản riêng của 1 người.

Thỏa thuận chuyển tài sản riêng vợ chồng vào tài sản chung trong hôn nhân thì có bắt buộc phải lập thành văn bản không?

Trường hợp vợ chồng đã thống nhất với nhau về việc nhập tài sản riêng của cả hai vào khối tài sản chung trong hôn nhân thì không bắt buộc phải lập thành văn bản. Tuy nhiên, trong trường hợp tài sản đó là bất động sản hoặc pháp luật có quy định khác thì bắt buộc phải lập thành văn bản.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời