Mẫu hợp đồng mua chung cư có cần công chứng hay không?

Quy hoạch thuận tiện, giá rẻ, an ninh đảm bảo đã khiến căn hộ chung cư trở thành lựa chọn hàng đầu của nhiều người khi đứng trước quyết định mua bán nhà đất. Việc mua bán nhà chung cư diễn ra phổ biến, chủ đầu tư thường soạn sẵn hợp đồng mua bán, hợp đồng mua bán gửi cho người mua nhưng trong một số trường hợp, những thỏa thuận thuận tiện đó lại gây bất tiện lớn cho người mua. So với các giao dịch pháp luật dân sự khác, mua bán nhà chung cư ngày càng trở nên phổ biến trên thị trường, với giá trị tài sản cao và thủ tục pháp lý phức tạp. Đặc biệt, nhu cầu về không gian sống hiện nay ngày càng tăng cao, nhất là tại các thành phố lớn. Trước khi giao dịch bạn đọc hãy tham khảo bài viết “Mẫu hợp đồng mua chung cư có cần công chứng hay không?” sau đây để tránh xảy ra sai sót nhé!

Mẫu hợp đồng mua chung cư có cần công chứng hay không?

Theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, trường hợp mua bán nhà ở thương mại trong đó có nhà chung cư phải thực hiện công chứng, chứng thực ngoại trừ các trường hợp sau đây:

  • Mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
  • Mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.

Những trường hợp ngoại lệ này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải thực hiện theo mẫu số 01 ban hành kèm phụ lục Nghị định này.

Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:

1. Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong khi trước đây, quy định cũ tại Điều 6 Nghị định 76/2015/NĐ-CP chỉ đưa ra các loại hợp đồng mẫu và không mang tính chất bắt buộc.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán chung cư

Do hợp đồng mua bán chung cư giữa cá nhân với cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, bài viết hướng dẫn thủ tục công chứng hợp đồng mua bán chung cư như sau:

Hồ sơ chuẩn bị

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của Văn phòng/Phòng công chứng).
  • Giấy tờ tuỳ thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật…
  • Giấy tờ về quyền sở hữu chung cư: Sổ hồng (nếu chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) hoặc biên bản bàn giao hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
  • Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

Nơi công chứng

Căn cứ khoản 4 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, việc công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng).

Lưu ý: Các bên có thể trực tiếp đến trụ sở Phòng/Văn phòng công chứng hoặc yêu cầu Công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở nếu là người già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác (theo Điều 44 Luật Công chứng năm 2014).

Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (nếu phức tạp có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc), Công chứng viên sẽ thực hiện công chứng hợp đồng mua bán chung cư.

Mẫu hợp đồng mua chung cư có cần công chứng hay không?

Tải xuống mẫu hợp đồng mua chung cư

Hướng dẫn mẫu hợp đồng mua chung cư

Để tránh rủi ro khi mua căn hộ chung cư, khi ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, bạn cần lưu ý một số thông tin sau:

  • Thông tin Bên bán: bạn cần xem thông tin người đại diện ký hợp đồng mua bán này có đúng là người đại diện pháp luật hay không hay là ủy quyền của chính chủ đầu tư. Tránh trường hợp bị lừa đảo, giả mạo thì hợp đồng bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý.
  • Bên mua: cần xem kỹ thông tin cá nhân của mình xem đúng chưa, tránh sai sót vì đây là những thông tin cần thiết để làm sổ hồng và các giấy tờ liên quan sau này và cũng là căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi người mua khi có tranh chấp.

Thông tin liên quan đến căn hộ chung cư

  • Diện tích căn hộ bàn giao: Trong hợp đồng bạn cần phải làm rõ diện tích ghi trong đó là diện tích gì? Diện tích tim tường hay diện tích thông thủy? Và số đo chính xác là bao nhiêu?

Theo quy định, diện tích thông thủy là phần diện tích sở hữu chính xác và được dùng làm căn cứ để tính giá bán căn hộ cho người mua. Diện tích này bao gồm cả tường ngăn phòng ốc bên trong căn hộ, diện tích phần lô gia, ban công. Trừ phần tường bao quanh căn hộ cũng như phần tường ngăn cách giữa các căn hộ, phần sàn có cột, hộp kỹ thuật bên trong căn hộ.

  • Trang thiết bị, tiện khi nhận được khi bàn giao: như đèn, trần, thiết bị vệ sinh, tủ bếp trên dưới…Và một số thông tin về kích thước, hãng sản xuất của các loại vật liệu,… Người mua cần nắm rõ các thiết bị trên và đối chiếu với phụ lục các thiết bị kèm theo hợp đồng mua bán (ghi rõ tên, chủng loại, kích thước,hãng sản xuất của các loại vật liệu,…)
  • Điều khoản về thanh toán, thuế VAT: bạn cần chú ý đến mốc thời gian và phương thức thanh toán, phí khi thanh toán trễ. Đồng thời, khi ký hợp đồng mua bán căn hộ, nên xem xét giá trị hợp đồng căn hộ của bạn đã bao gồm tiền sử dụng đất, các loại thuế, phí khác hay chưa, tránh trường hợp khi nhận bàn giao căn hộ, chủ đầu tư yêu cầu ký thêm một số giấy tờ sẽ phát sinh những khoản phí không cần thiết như phí cấp sổ đỏ, tiền đặt cọc để hoàn thiện căn hộ hoặc tự ý tăng phí dịch vụ mà chưa thỏa thuận với bên mua.
  • Thời hạn giao nhà, giao sổ hồng và bảo hành căn hộ: cần ghi rõ ràng, thỏa thuận rõ nếu chủ đầu tư không giao nhà đúng cam kết thì trách nhiệm và mức bồi thường là bao nhiêu.

Sổ hồng là giấy tờ pháp lý rất quan trọng vì nó quyết định đến giá trị căn hộ của bạn. Chính vì vậy bạn cần hỏi kỹ chủ đầu tư về thời gian bàn giao sổ hồng. Thủ tục xin cấp sổ hồng là trách nhiệm của chủ đầu tư do đó bạn cũng cần lưu ý không đóng thêm bất cứ khoản chi phí nào đến việc cấp sổ hồng.

  • Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư ký với chủ đầu tư thì ngoài các nội dung quy định, các bên còn phải ghi rõ các nội dung sau: Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ; Diện tích sàn xây dựng, diện tích sử dụng căn hộ; Khoản kinh phí bảo trì; Mức phí và nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.

Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ, bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành, mặt bằng tầng có căn hộ và mặt bằng nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư cần phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực để đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm các bên.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng mua chung cư có cần công chứng hay không?” .  Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý về thành lập hộ kinh doanh cá thể cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Luật sư Bắc Ninh sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Mức phí, lệ phí công chứng hợp đồng mua bán nhà ở chung cư là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì tùy theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mà sẽ có mức thu tương ứng.

Các bên có thể quy định mua chậm trả dần trong hợp đồng mua bán chung cư cá nhân không?

Theo Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015, các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán chung cư cá nhân là bao lâu?

Theo Điều 434 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thỏa thuận. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thỏa thuận; bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý. Khi các bên không thỏa thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý. Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận. Nếu không xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay tại thời điểm nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles