Hồ sơ chứng thực di chúc bao gồm những gì?

Di chúc là một tài liệu quan trọng cho phép người chủ thể chia sẻ ý muốn về việc sắp xếp tài sản sau khi mất. Để đảm bảo tính hiệu lực và giải quyết tranh chấp liên quan đến di chúc, pháp luật Việt Nam đã quy định một số quy tắc về hồ sơ chứng thực di chúc. Hồ sơ chứng thực di chúc bao gồm các tài liệu và công văn chứng minh tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm quy định về hồ sơ trong bài viết của Luật sư Bắc Ninh nhé!

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Để di chúc được coi là hợp pháp và có hiệu lực pháp lý, cần tuân thủ các điều kiện hiện hành. Người chủ thể phải đủ tuổi pháp luật để có khả năng hiểu và tự quyết định về việc sắp xếp tài sản sau khi mất. Thông thường, theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chủ thể phải đạt đến độ tuổi 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc hợp pháp như sau:

(1) Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

(2) Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

(3) Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

(4) Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản (1).

(5) Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Hồ sơ chứng thực di chúc
Hồ sơ chứng thực di chúc

Hồ sơ chứng thực di chúc bao gồm những gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, di chúc có thể được chứng thực bằng cách công chứng tại cơ quan công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quá trình chứng thực bao gồm việc xác minh danh tính người chủ thể, kiểm tra tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc, cũng như lưu trữ và cấp giấy chứng nhận chứng thực. Hồ sơ này thường bao gồm bản gốc di chúc, bản sao công chứng của di chúc, danh sách tài sản và người thừa kế, và các tài liệu hỗ trợ khác. Việc chứng thực di chúc giúp đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch trong việc xác định ý muốn của người chủ thể.

  • Dự thảo di chúc;
  • Bản sao Giấy CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Thời hạn giải quyết:

Thủ tục chứng thực di chúc mới nhất

Một di chúc đã được chứng thực được coi là có hiệu lực pháp lý và phải được thực hiện theo ý muốn của người chủ thể. Di chúc chứng thực không thể bị thay đổi hoặc bác bỏ trừ khi có căn cứ pháp lý và quy định rõ ràng. Quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của người chủ thể và đảm bảo tính công bằng trong việc chia sẻ tài sản.

  • Trình tự thực hiện:
  • Cá nhân, tổ chức là người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực trực tiếp tại UBND cấp xã.
  • Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận 01 cửa, 01 liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
  • Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ 02 trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa, 01 cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
  • Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
  • Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận 01 cửa, 01 cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Hồ sơ chứng thực di chúc
Hồ sơ chứng thực di chúc

Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận 01 cửa, 01 cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với di chúc có từ 02 trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Luật sư Bắc Ninh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ chứng thực di chúc”. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng về các vấn đề pháp lý như .

Câu hỏi thường gặp

Di chúc phải công chứng hay chứng thực?

Hình thức của di chúc bắt buộc phải được lập thành văn bản và chỉ có một trường hợp duy nhất được lập di chúc miệng là khi tính mạng của người để lại di sản bị đe doạ và không thể lập di chúc.
Trong trường hợp đó, di chúc miệng cũng phải đáp ứng các điều kiện về di chúc hợp pháp và phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày sau khi người có di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt người làm chứng.

Thời gian chứng thực di chúc có lâu không?

Thời gian giải quyết là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu hoặc có thể kéo dài theo thoả thuận với người để lại di chúc. Khi kéo dài, thời ian phải ghi rõ giờ, ngày sẽ trả kết quả.
Việc chứng thực di chúc thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc.
Bước 2: Người tiếp nhận chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu và thực hiện chứng thực:
Người lập di chúc phải ký (hoặc điểm chỉ nếu không ký được) trước mặt người thực hiện chứng thực (phải ký từng trang nếu di chúc có từ hai trang trở lên). Nếu nộp tại Một cửa thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
Đặc biệt, nếu người này không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có hai người làm chứng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không liên quan gì đến quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ với người lập di chúc/nội dung trong di chúc.
Người có thẩm quyền chứng thực ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc, ghi rõ họ tên, đóng dấu và ghi vào sổ chứng thực. Nếu hồ sơ được nộp ở Một cửa thì cán bộ tiếp nhận cũng phải ký từng trang của di chúc và ký dưới lời chứng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles