Các hình thức đầu tư tại Việt Nam năm 2023

Việc tuân thủ các quy định và quyền và trách nhiệm pháp lý là rất quan yếu trong thời kỳ đầu tư tại Việt Nam. Nhà đầu cơ nước ngoài nên phân tích kỹ về quy định và trao đổi với những chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ đầy đủ những quy định và thành công trong quá trình đầu cơ tại Việt Nam. Cần phải nắm rõ quy định về hình thức đầu tư khi muốn tiến hành đầu tư vào Việt Nam. Hãy tham khảo bài viết “Các hình thức đầu tư tại Việt Nam năm 2023” của Luật sư Bắc Ninh để tìm hiểu thêm nhé!

Nhà đầu tư là gì?

Thực sự, trong trật tự đầu cơ tại Việt Nam, nhà đầu tư, bao gồm Các bạn đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, với thể thực hiện giấy má để xây dựng thương hiệu doanh nghiệp kinh tế theo pháp luật hiện hành. Nhà đầu tư trong nước với thể đầu tư và ra đời tổ chức kinh tế theo quy định của luật pháp về doanh nghiệp và những quy định can hệ đến từng mẫu hình doanh nghiệp kinh tế. Điều này vận dụng cho các hình thức đơn vị kinh tế như đơn vị trách nhiệm hữu hạn, đơn vị cổ phần, công ty tư nhân, hợp tác phường, và những hình thức khác.

  • Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm:
  • Nhà đầu tư trong nước;
  • Nhà đầu tư nước ngoài;
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam năm 2023

Đối sở hữu nhà đầu cơ nước ngoài, việc có mặt trên thị trường công ty kinh tế buộc phải tuân thủ quy định về tiếp cận thị trường. Cụ thể, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các bắt buộc, giấy phép và quy định của luật pháp can hệ tới việc đầu tư nước ngoài và có mặt trên thị trường tổ chức kinh tế tại Việt Nam. Thường ngày, nhà đầu cơ nước ngoài cần đáp ứng những đề xuất về tài chính, quyền và trách nhiệm thuế, và các quy định khác can dự tới hoạt động buôn bán.

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư trong và ngoài nước có thể thực hiện đầu tư theo 05 hình thức sau:

(1) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

(2) Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

(3) Thực hiện dự án đầu tư;

(4) Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; và

(5) Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Nếu tổ chức kinh tế (trong nước) đầu tư theo các hình thức (1), (2), và (4) mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài:

(i) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(ii) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(iii) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại trường hợp (i) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế như sau:

(i) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(ii) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư.

Lưu ý: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam năm 2023

Đầu tư theo hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp

Các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài:

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài gồm có:

(i) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

(ii) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; hoặc

(ii) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp (i) và (ii).

Các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài:

Theo khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài gồm có:

(i) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

(ii) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

(iii) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

(iv) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc những trường hợp nêu trên.

Thực hiện dự án đầu tư

Khi thực hiện mộ số dự án đầu tư, NĐT nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thảm khảo bài viết: Khi nào phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư?

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC là hợp đồng hợp tác kinh doanh, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế… Tùy thuộc vào chủ thể của hợp đồng mà pháp luật điều chỉnh đối với hợp đồng sẽ khác nhau. Theo khoản 2, khoản 3 Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định về pháp luật điều chỉnh hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC như sau:

  • Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư.

Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Luật sư Bắc Ninh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Các hình thức đầu tư tại Việt Nam năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Quy trình đăng ký đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Nghiên cứu và lựa chọn hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài cần nghiên cứu và lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp, chẳng hạn như thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, liên doanh, hoặc mua cổ phần/cổ phần hóa.
Đăng ký đầu tư ban đầu: Nhà đầu tư nước ngoài cần nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ban đầu tại cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài, thường là Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương. Hồ sơ đăng ký thường bao gồm các tài liệu như đơn đăng ký đầu tư, bản sao giấy phép hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đối tác Việt Nam (nếu có), kế hoạch kinh doanh, và các tài liệu khác liên quan.
Xem xét hồ sơ đăng ký: Cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài sẽ xem xét hồ sơ đăng ký để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu và điều kiện đầu tư. Thời gian xem xét có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, tùy thuộc vào quy trình và độ phức tạp của dự án đầu tư cụ thể.
Cấp giấy phép đầu tư: Nếu hồ sơ đăng ký đáp ứng đủ các yêu cầu, cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài sẽ cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư. Giấy phép này xác nhận việc đăng ký thành công và cho phép nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Thực hiện thủ tục thành lập công ty: Sau khi được cấp giấy phép đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam, bao gồm đăng ký thành lập công ty, đăng ký thuế, đăng ký lao động và các quy trình khác tùy thuộc vào hình thức và quy mô của công ty.
Thực hiện dự án đầu tư: Sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài có thể bắt đầu thực hiện dự án đầu tư theo kế hoạch đã được xác định.

Quy định về thuế đối với đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Nghiên cứu và lựa chọn hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài cần nghiên cứu và lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp, chẳng hạn như thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, liên doanh, hoặc mua cổ phần/cổ phần hóa.
Đăng ký đầu tư ban đầu: Nhà đầu tư nước ngoài cần nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ban đầu tại cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài, thường là Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương. Hồ sơ đăng ký thường bao gồm các tài liệu như đơn đăng ký đầu tư, bản sao giấy phép hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đối tác Việt Nam (nếu có), kế hoạch kinh doanh, và các tài liệu khác liên quan.
Xem xét hồ sơ đăng ký: Cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài sẽ xem xét hồ sơ đăng ký để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu và điều kiện đầu tư. Thời gian xem xét có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng, tùy thuộc vào quy trình và độ phức tạp của dự án đầu tư cụ thể.
Cấp giấy phép đầu tư: Nếu hồ sơ đăng ký đáp ứng đủ các yêu cầu, cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài sẽ cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư. Giấy phép này xác nhận việc đăng ký thành công và cho phép nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Thực hiện thủ tục thành lập công ty: Sau khi được cấp giấy phép đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam, bao gồm đăng ký thành lập công ty, đăng ký thuế, đăng ký lao động và các quy trình khác tùy thuộc vào hình thức và quy mô của công ty.
Thực hiện dự án đầu tư: Sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài có thể bắt đầu thực hiện dự án đầu tư theo kế hoạch đã được xác định.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles