Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là giấy gì?

Cháy nổ là một trong những sự cố bất ngờ có tính chất nguy hiểm, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài sản, chính vì vậy vấn đề phòng cháy và chữa cháy luôn được Nhà nước quan tâm và quản lý. Đặc biệt, đối với những công ty kinh doanh các mặt hàng dễ cháy nổ theo quy định phải có giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ. Việc mua bảo hiểm cháy nổ giúp giảm thiểu rủi ro cho các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khi xảy hoả hoạc. Cùng Luật sư Bắc Ninh tìm hiểu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là giấy gì trong bài viết dưới đây nhé!

Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là giấy gì?

Bảo hiểm cháy nổ là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với các đối tượng là cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.

Loại hình bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể hiểu đơn giản là bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại hình bảo hiểm bồi thường cho người tham gia thiệt hại về tài sản do cháy nổ gây ra.

Tại Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng mua bảo hiểm phòng, chống cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy cơ về cháy, nổ, bao gồm:

Nhà, Công trình và Tài sản gắn liền với Nhà, Công trình; thiết bị.

Hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm).

Các bên phải thoả thuận và ghi rõ đối tượng bảo hiểm, địa điểm

Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?

Hiện nay, các đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định. Trong đó, đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là cơ quan, tổ chức, cá nhân có cơ sở có nguy cơ về cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

Trong đó, Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy quy định cụ thể về cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. Vì vậy, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân có các phương tiện sau thì phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:

STTCơ sở có nguy hiểm về cháy nổ
1Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.
2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
5Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
6Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
7Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên
8Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên.
9Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
10Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
14Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
15Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
16Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên.
17Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên.
18Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là giấy gì?

Quy định thiết kế giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ

Theo đó, quy định về Giấy chứng nhận (GCN) bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm.
  • GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm; Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
  • Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
  • Tài sản được bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm;
  • Mức khấu trừ bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm;
  • Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm; (Nội dung mới bổ sung)
  • Ngày, tháng, năm cấp GCN bảo hiểm.
  • Trường hợp cấp GCN bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và thể hiện đầy đủ các nội dung trên.

Như vậy, thay vì áp dụng mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Phụ lục I Nghị định 23/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm có thể chủ động thiết kế mẫu Giấy chứng nhận này.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là vấn đề “Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là giấy gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Ninh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đổi tên căn cước công dân, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền?

Sau khi tìm hiểu bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì, nhiều bạn đọc thắc mắc về mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Theo đó, căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP thì mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định như sau:
Công trình (không bao gồm công trình hạt nhân) có tổng giá trị tài sản được bảo hiểm tại địa điểm dưới 1 nghìn tỷ đồng:
Phí bảo hiểm = số tiền bảo hiểm tối thiểu x tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó, mức phí bảo hiểm/năm như sau: Rạp chiếu phim là 0,1%; Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar chiếm 0,4%; Siêu thị, bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện lợi ở mức 0,08%,…
Cơ sở có tổng số tài sản được bảo hiểm tại địa điểm lớn hơn hoặc bằng 1 nghìn tỷ đồng (trừ cơ sở hạt nhân): Mức phí bảo hiểm theo thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức tối thiểu bằng:
1 nghìn tỷ đồng x tỷ lệ phí bảo hiểm
Lắp đặt hạt nhân: Phí bảo hiểm theo thỏa thuận.

Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở đâu?

Trên thị trường, nhiều công ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo luật. Để vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật, đồng thời có thể nhanh chóng giải quyết quyền lợi khi xảy ra cháy nổ, các tổ chức, cá nhân nên tìm đến dịch vụ mua bảo hiểm cháy nổ từ các công ty bảo hiểm uy tín. . Dưới đây là một số gợi ý bạn đọc có thể tham khảo:
Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC). Công ty Bảo hiểm Bảo Minh. Bảo hiểm cháy nổ PJICO, bảo hiểm Bảo Việt…
Tổ chức, cá nhân phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có thể đến trụ sở công ty bảo hiểm hoặc đại lý phân phối bảo hiểm gần nhất để đăng ký mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles