Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng đang là một trong những vấn đề được đông đảo người dân đang sống xa nhà quan tâm đến bởi phải phục vụ các nhu cầu như học tập, làm việc, công tác nên nhiều người phải chuyển tới một các khu vực khác nhau sinh sống nhằm đáp ứng thuận tiện và phù hợp hơn với nhu cầu và định hướng của bản thân. Do đó, để thực hiện được thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng nhanh, dễ dàng và chính xác nhất không tốn nhiều công sức và thời gian thì mọi người cần lưu ý đến những vấn đề dưới đây. Hãy tham khảo “Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng được giúp đỡ cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Cư trú 2020
  • Nghị định số 62/2021/NĐ-CP

Những địa điểm không được đăng ký tạm trú mới tại Bắc Ninh

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Luật Cư trú 2020:

“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”

Đối chiếu với Điều 23, khi sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân không được đăng ký tạm trú mới:

“Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới

1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Những giấy tờ làm thủ tục đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.”

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

– Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là

“Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.”

Khi đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc đăng ký trực tuyến trên cổng dịch vụ công, người dân sẽ được cung cấp mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Theo đó, người đăng ký tạm trú sẽ chỉ cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp và văn bản đồng ý cho người chưa thành niên đăng ký tạm trú nếu cha, mẹ/người giám hộ không ghi ý kiến trên tờ khai.

Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh

Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh
Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh

Đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an cấp xã

Căn cứ Điều 5 Luật Cư trú 2020, thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

“Điều 5. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân và quản lý cư trú

1. Nhà nước có chính sách và biện pháp đồng bộ để bảo đảm việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân.

2. Nhà nước bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, đầu tư phát triển công nghệ tiên tiến, hiện đại cho hoạt động đăng ký, quản lý cư trú.”

Bước 1: Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Bước 4: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mỗi lần đăng ký tạm trú có thời hạn tối đa là 02 năm. Trong 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Lưu ý: Theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì không phải đăng ký tạm trú. Họ có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.

“Điều 6. Xác định mối quan hệ với chủ hộ và giải quyết một số trường hợp trong đăng ký cư trú

3. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.”

Mặc dù đã đăng ký tạm trú nhưng công dân vẫn có thể bị xóa đăng ký tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú online

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.

Bước 3: Chọn mục thủ tục Tạm trú.

Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú

Bước 5: Nhận kết quả giải quyết

Tương tự như đi đăng ký tạm trú trực tiếp, người dân cũng phải chờ giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.

Trường hợp được yêu cầu đến xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Quy định về lệ phí đăng ký tạm trú

Lệ phí đăng ký tạm trú giữa các khu vực là khác nhau. Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và sẽ được căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương. Đồng thời đảm bảo nguyên tắc mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

TTTCông việc thực hiệnMức thu (Đơn vị tính: VNĐ)
Các phường của thành phố Bắc NinhCác đơn vị cấp xã còn lại
Lệ phí đăng ký cư trú
11Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người.30.00022.000
22Cấp mới (kể cả tách hộ), cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân.20.00015.000
33Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, gia hạn tạm trú.15.00010.000
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi (không bao gồm tiền ảnh).15.00010.

Dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh của Luật sư Bắc Ninh

Ưu điểm từ dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú của Luật sư Bắc Ninh mang lại cho khách hàng

1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú của Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú của Luật sư Bắc Ninh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú Luật sư Bắc Ninh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Bắc Ninh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Bắc Ninh sẽ bảo mật 100%.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bắc Ninh” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Ninh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Xác nhận tình trạng hôn nhân vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp nào không phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh?

Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, trên chứng minh dân dân do lỗi của cơ quan quản lý cư trú, chứng minh nhân dân.

Cơ quan nào có quyền thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh?

Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn;
Cơ quan thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Công an các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.

Khi nào thực hiện đăng ký tạm trú?

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời