Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định?

Bảo hiểm xã hội ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chính sách an sinh xã hội của nhà nước ta. Người lao động khi làm việc theo chế độ là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, nhưng cũng có thể tự tham gia bảo hiểm xã hội và được hưởng các chế độ an sinh xã hội đặc biệt. Đây là chính sách mà nhà nước đề ra để trợ giúp cho những trường hợp ốm đau, bệnh tật…Sau đây Luật sư Bắc Ninh sẽ hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đóng bảo hiểm xã hội trong bài viết “Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định?” sau đây nhé!

Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Sổ bảo hiểm xã hội là gì?

Sổ bảo hiểm xã hội là căn cứ để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia theo quy định của pháp luật. Những thông tin trong sổ gồm thời gian làm việc, quá trình đóng và hưởng bảo hiểm xã hội.

Bảo hiểm xã hội có mấy loại?

Bảo hiểm xã hội bao gồm 2 loại là:

  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Các hình thức nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử khi thực hiện thủ tục tham gia BHXH lần đầu:

Đối với hồ sơ giấy: nộp qua dịch vụ bưu chính của cơ quan BHXH. Doanh nghiệp chỉ cần đăng ký tài khoản theo quy định và việc nộp hồ sơ sẽ hoàn toàn miễn phí.

Đối với giao dịch điện tử: Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kê khai BHXH điện tử của các đơn vị I-van như EFY Việt Nam. Các đơn vị chỉ cần có chữ ký số và tài khoản kê khai, việc nộp hồ sơ sẽ cực kỳ đơn giản và dễ dàng.

Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định?

Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định?

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:

  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội

Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

  • Được tham gia và hưởng các chế độ theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
  • Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội và nhận lại sổ khi không còn làm việc.
  • Nhận lương hưu và trợ cấp đầy đủ, kịp thời theo các hình thức sau: nhận trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được ủy quyền; nhận thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng; nhận thông qua công ty, tổ chức nơi làm việc hay người sử dụng lao động
  • Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp: đang hưởng lương hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản, nhận con nuôi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay trợ cấp ốm đau.
  • Chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được thanh toán chi phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội.
  • Ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người khác.
  • Được cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội theo định kỳ; yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng và quyền được hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội.
  • Người tham gia được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện bảo hiểm xã hội theo quy định pháp luật.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động được quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

  • Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;

Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

  • Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
  • Hằng tháng;
  • 03 tháng một lần;
  • 06 tháng một lần;
  • 12 tháng một lần;
  • Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định trên.

Thủ tục giải quyết đăng ký tham gia BHXH lần đầu

Căn cứ Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:

Bước 1:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội;

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại Mục 2.1 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 2:

Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:

  • 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia BHXH bắt buộc lần đầu;
  • 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ BHXH;

Trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng BHXH phức tạp thì không quá 45 ngày.

Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 3:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì theo quy định?” đã được Luật sư Bắc Ninh giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Ninh chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thừa kế đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường

Các chế độ bảo hiểm xã hội là gì?

Theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chế độ bảo hiểm bao gồm:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây: Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí; Tử Tuất.
NLĐ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây: Hưu trí; Tử tuất

Tự ý nghỉ việc không báo trước có chốt sổ bảo hiểm xã hội được không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các thời hạn báo trước khi nghỉ việc như sau:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ theo Điều 39 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại các điều 35, 36 và 37 của Bộ luật này.
Theo đó, trường hợp của người lao động tự ý nghỉ việc không thông báo trước được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật do vi phạm về nghĩa vụ báo trước trong hợp đồng lao động.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles