Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh năm 2023

Trong những năm gần đây, việc kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài ngày càng gia tăng. Nhưng đến khi cả hai về chung một mái nhà lại xảy ra khá nhiều chuyện phát sinh, với những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan khác nhau mà đôi bên không muốn chung sống và đi đến quyết định cuối cùng là họ ly hôn với nhau. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là một trong các thủ tục phức tạp, chính vì vậy việc xác định nơi ở của bên nước ngoài cũng là việc khá khó khăn nếu một trong các bên có liên quan không đến tòa theo giấy triệu tập của Tòa án tại Việt Nam. Khi làm trình tự thủ tục ly hôn với người nước ngoài đã được quy định rất rõ trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và nhiều văn bản hướng dẫn khác. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Bắc Ninh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh” nhanh chóng, trọn gói của chúng tôi, hy vọng có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Khái niệm ly hôn với người nước ngoài

Ly hôn với người nước ngoài được được pháp luật nước ra xếp vào trong danh sách ly hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp cụ thể như:

“Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Quyền yêu cầu ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh

Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh
Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh

Căn cứ theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:

“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Dựa vào quy định trên thì những người sau đây có quyền yêu cầu ly hôn:

– Vợ đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn;

– Chồng đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn;

– Cả vợ và chồng cùng thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án giải quyết;

– Cha, mẹ, người thân thích có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi:

  • Một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác và không thể nhận thức và làm chủ hành vi.
  • Một bên vợ, chồng là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra àm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Quy trình thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh

Hồ sơ cần để giải quyê ly hôn với người nước ngoài

Để được giải quyết ly hôn, người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị hồ sơ gửi đến Tòa án. Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài gồm có:

– Đơn xin ly hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);

– Giấy tờ cá nhân của vợ, chồng: CCCD, CMND, hộ chiếu (Bản sao chứng thực);

– Sổ hộ khẩu của vợ chồng; Sổ tạm trú; Thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao chứng thực);

– Giấy khai sinh của các con (Bản sao chứng thực);

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung, nợ chung;

– Trường hợp vợ hoặc chồng đã xuất cảnh ra nước ngoài mà không xác định được địa chỉ tại nước ngoài thì phải có giấy xác nhận vợ chồng đã xuất cảnh của địa phương.

Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Mẫu đơn đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh

Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài được chuẩn bị theo danh mục đã được chúng tôi liệt kê nêu trên. Vì chồng bạn không thể về Việt Nam được; do vậy hồ sơ còn cần kèm theo đơn xin xét xử vắng mặt để tòa án có thể xét xử ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt cho vợ chồng bạn. Nếu bạn không thể đến xét xử thì cũng cần chuẩn bị đơn tương tự.

Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nêu trên nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài

Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn. Trường hợp của bạn thì Toà án nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của bạn. Bạn có thể nộp đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư/ người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án.

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn 

Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ ly và giải quyết theo quy định.

Nếu bạn không có thời gian thực hiện các thủ tục, bạn có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, do có một hoặc cả hai không có mặt nên Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.

Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn

Để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương với chồng là người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn gồm các giấy tờ đã đề cập ở trên. Nếu thời điểm xét xử bạn không thể tham gia cần nộp đơn yêu cầu cầu đề nghị xét xử vắng mặt.

Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Xác minh địa chỉ cư trú của Bị đơn

Trường hợp của bạn do Chồng đã quay trở lại Hàn Quốc nên Toà án sẽ thực hiện một số thủ tục uỷ thác tư pháp để xác định nơi cư trú.

Nếu người nước ngoài bỏ về nước không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định; thời gian không có tin tức cho vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam từ một năm trở lên mà đương sự; thân nhân của họ và các cơ quan có thẩm quyền (cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước họ; các cơ quan có thẩm quyền mà người đó là công dân); sau khi đã điều tra xác minh địa chỉ của họ theo thủ tục xuất nhập cảnh; địa chỉ mà họ khai khi đăng ký kết hôn theo giấy đăng ký kết hôn;… nhưng cũng không biết tin tức; địa chỉ của họ; thì được coi là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ và xử cho ly hôn.

Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

Thời hạn giải quyết ly hôn nước ngoài tại Bắc Ninh

Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giài quyét ly hỏn với người nước ngoài (Ly hôn khi vọ, chòng ở nước ngoài) có khác nhau.

Thời gian giải quyêt ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Thời gian giài quyét đén 02 tháng, kẻ từ ngày thụ lý hồ sơ

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

o Thời han chuần bị xét xử là từ 04 – 06 tháng, ké từ ngày thụ lý vụ án,
o Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kẻ từ ngay cÓ quyêt định đưa vụ án ra xét xử.

Luu ý: Thòi hạn nêu trên có thể kéo dài, phụ thuộc vào Tòa án có phải tiến hành ủy thác tư pháp hoặc các đưong sự có hop tác không, có tranh chấp về tài sản hoặc quyền nuôi con không…

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài

Theo Khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.”

“Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện.”

Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu việc ly hôn diễn ra với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện.

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Án phí, chi phí ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình

Trường hợp ly hôn thuận tình có tài sản chung và vợ chồng đã thoả thuận được thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH thì lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng.

Đối với ly hôn đơn phương

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Toà án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân.

Trường hợp này chỉ cần phải đóng Án phí ly hôn không có giá ngạch với mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.

Trường hợp 2: Toà án giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản, con chung.

Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:

Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.

Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.

Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.

Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.

Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Dịch vụ tư vấn ly hôn với người nước ngoài của Luật sư Bắc Ninh

Ưu điểm từ dịch vụ tư vấn ly hôn với người nước ngoài của Luật sư Bắc Ninh mang lại cho khách hàng

1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư ; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ tư vấn ly hôn với người nước ngoài của Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn ly hôn với người nước ngoài của Luật sư Bắc Ninh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn ly hôn với người nước ngoài Luật sư Bắc Ninh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Bắc Ninh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Bắc Ninh sẽ bảo mật 100%.

Thông tin liên hệ

Luật sư Bắc Ninh sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Ly hôn với người nước ngoài tại Bắc Ninh” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là bồi thường thu hồi đất, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, tư vấn đặt cọc đất, trích lục quyết định ly hôn, nguyên tắc chia di sản thừa kế theo pháp luật Đổi tên căn cước công dân … Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Tòa án khi xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài như thế nào?

Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
– Đương sự đã cung cấp đầy đủ lời khai; tài liệu, chứng cứ và đương sự đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ.
– Tòa án đã tiến hành niêm yết công khai theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
– Tòa án không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 4 Điều 477 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về kết quả thực hiện việc tống đạt cho đương sự ở nước ngoài.
Điều 477. Xử lý kết quả tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài và kết quả yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập chứng cứ
Khi nhận được kết quả tống đạt và kết quả thu thập chứng cứ ở nước ngoài, tùy từng trường hợp cụ thể mà Tòa án xử lý như sau:
4. Tòa án không nhận được văn bản thông báo về kết quả tống đạt cũng như lời khai, tài liệu, chứng cứ của đương sự ở nước ngoài và đến ngày mở phiên tòa đương sự ở nước ngoài không có mặt, không có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt họ thì Tòa án hoãn phiên tòa. Ngay sau khi hoãn phiên tòa thì Tòa án có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp hoặc cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thông báo về việc thực hiện tống đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài trong trường hợp Tòa án thực hiện việc tống đạt thông qua các cơ quan này theo một trong các phương thức quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật này.
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được văn bản của Tòa án, cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho Tòa án về kết quả thực hiện việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Bộ Tư pháp nhận được văn bản của Tòa án, Bộ Tư pháp phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài trả lời về kết quả thực hiện ủy thác tư pháp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài gửi về thì Bộ Tư pháp phải trả lời cho Tòa án.
Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chuyển văn bản của Tòa án cho cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài mà không nhận được văn bản trả lời thì Bộ Tư pháp phải thông báo cho Tòa án biết để làm căn cứ giải quyết vụ án;”
Sau khi có bản án ly hôn, đương sự có mặt tại Việt Nam có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày; kể từ ngày tuyên án.
Đối với đương sự cư trú ở nước ngoài không có mặt tại phiên Tòa thì thời hạn kháng cáo bản án là 01 tháng; kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ.
Trường hợp Tòa án xét xử vắng mặt đương sự ở nước ngoài khi không nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về kết quả tống đạt cho đương sự ở nước ngoài thì thời hạn kháng cáo là 12 tháng, kể từ ngày tuyên án.

Bản án ly hôn của Tòa án ở nước Pháp có được công nhận tại Việt Nam không?

Giữa Việt Nam và Pháp có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, vì vậy trong trường hợp của chị sẽ áp dụng các quy định tại Hiệp định này.
Cụ thể, theo Điều 21 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Pháp quy định điều kiện công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án như sau:
Điều kiện công nhận và cho thi hành
Bản án, quyết định của Toà án của Nước ký kết này được công nhận và có thể được cho thi hành trên lãnh thổ của Nước ký kết kia, nếu hội đủ các điều kiện sau đây:
1. Là bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật của Nước ký kết được yêu cầu;
2. Luật áp dụng để giải quyết vụ việc là luật được chọn theo quy phạm xung đột pháp luật được công nhận trên lãnh thổ của Nước ký kết được yêu cầu. Tuy nhiên, luật áp dụng có thể khác với luật được chọn theo quy phạm xung đột pháp luật của Nước ký kết được yêu cầu, nếu việc áp dụng luật này hay luật kia đều dẫn đến cùng một kết quả;
3. Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và được cho thi hành. Tuy nhiên, đối với các vấn đề về nghĩa vụ cấp dưỡng, quyền nuôi dưỡng hoặc quyền thăm nom người chưa thành niên, thì bản án, quyết định có thể chưa có hiệu lực pháp luật, nhưng được thi hành ngay trên lãnh thổ của Nước ký kết đã ra bản án, quyết định đó;
4. Các bên đương sự đã được triệu tập ra Toà, có đại diện của mình một cách hợp thức hoặc, nếu các bên vắng mặt, thì giấy triệu tập ra Toà đã được tống đạt hợp thức và trong thời gian cần thiết để bảo đảm quyền lợi của các bên;
5. Bản án, quyết định không trái với các nguyên tắc và giá trị cơ bản của Nước ký kết được yêu cầu;
6. Vụ kiện giữa chính các bên đương sự đó, có cùng căn cứ và cùng đối tượng như ở Nước ký kết yêu cầu:
* Không phải là vụ án đang trong quá trình thụ lý và xem xét tại một Toà án của Nước ký kết được yêu cầu, hoặc
* Chưa có bản án, quyết định nào của Nước ký kết được yêu cầu trước khi có bản án, quyết định đang được yêu cầu công nhận và cho thi hành, hoặc
* Chưa có bản án, quyết định nào của nước thứ ba đã được công nhận tại Nước ký kết được yêu cầu trước khi có bản án, quyết định đang được yêu cầu công nhận và cho thi hành.
Bản án ly hôn của chị tại Pháp sẽ được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành khi thỏa các điều kiện được quy định trong Hiệp định trên. Tuy nhiên, đối với các vấn đề về nghĩa vụ cấp dưỡng, quyền nuôi dưỡng hoặc quyền thăm nom người chưa thành niên, thì bản án, quyết định có thể chưa có hiệu lực pháp luật (nhưng được thi hành ngay trên lãnh thổ của Pháp).

Ly hôn đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở ngước ngoài cần lưu ý gì?

Ly hôn đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở ngước ngoài cần chú ý những điểm sau:
– Trước khi ly hôn bạn cần làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.
– Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn tại Sở.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles

Trả lời