Mẫu đơn đăng ký sáng chế mới năm 2023

Ngày nay, khi đất nước ngày càng phát triển, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước không ngừng được đẩy mạnh, việc tạo ra những sản phẩm mới, ứng dụng công nghệ mới giúp nâng cao năng suất, hiệu quả. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục đăng ký sáng chế để không đạo văn, vi phạm bản quyền đối với sản phẩm, công trình nghiên cứu của mình. Chính vì vậy trong bài viết hôm nay Luật sư Bắc Ninh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu đơn đăng ký sáng chế mới năm 2023.

Tải xuống mẫu đơn đăng ký sáng chế mới năm 2023

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế là gì?

Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có tính mới;
  • Có trình độ sáng tạo;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có tính mới;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Như vậy, có hai hình thức cấp bằng bảo hộ sáng chế là bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp.

Những trường hợp nào sẽ không được bảo hộ sáng chế?

Theo mục 59 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, nó quy định:

Các mục sau đây không được bảo hộ như một sáng chế:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, tổ chức trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức cung cấp thông tin;
  • Giải pháp hoàn toàn mang tính thẩm mỹ;
  • Giống cây trồng, vật nuôi;
  • Quy trình sản xuất thực vật và động vật có bản chất sinh học và không phải là quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng, chẩn đoán và điều trị bệnh cho người và động vật.
  • Do đó, sáng chế không được bảo hộ khi thuộc một trong bảy trường hợp nêu trên.
Mẫu đơn đăng ký sáng chế mới năm 2023

Hồ sơ đăng ký sáng chế gồm những gì ?

Để hoàn thiện đơn đăng ký sáng chế, bạn phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • 02 thông báo đăng ký sáng chế, bạn có thể tra cứu và tải trên mạng Internet theo Mẫu số 01 – SC tại Phụ lục A Thông tư số 01/2007/TT – BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ;
  • 02 Bản mô tả sáng chế, đơn đăng ký sáng chế muốn đăng ký;
  • Bản vẽ kỹ thuật bằng sáng chế, hình ảnh bằng sáng chế (nếu có);
  • Luật sư đăng ký sáng chế nếu bạn sử dụng dịch vụ đăng ký sáng chế
  • Các chứng từ, biên lai chứng minh đã nộp đủ các loại phí, lệ phí theo quy định.
  • Đơn đăng ký sáng chế phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau để được xem xét trong đơn đăng ký sáng chế
  • Trong đơn đăng ký sáng chế, bạn phải nêu rõ và cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về đối tượng được bảo hộ là sản phẩm hoặc quy trình kỹ thuật phải tuân thủ quy định tại Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
  • Nội dung và hình thức của đơn đăng ký sáng chế phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ theo quy định tại Điều 101 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
  • Theo Điều 102 của Luật Sở hữu trí tuệ, tài liệu xác định sáng chế được bảo hộ trong đơn đăng ký sáng chế bao gồm phần mô tả sáng chế và tóm tắt sáng chế. Việc kiểm tra việc bộc lộ đầy đủ đối tượng của yêu cầu bảo hộ bằng sáng chế được thực hiện cùng với phần mô tả và tóm tắt sáng chế để đánh giá mức độ đầy đủ của thông tin tối thiểu liên quan đến đối tượng của yêu cầu bảo hộ bằng sáng chế.

Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức một người có kiến ​​thức trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể dựa vào đó để tạo ra sáng chế;
  • Nản giải thích ngắn gọn về hình vẽ kèm theo, nếu cần giải thích bản chất của sáng chế;
  • Giải thích tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.
  • Phạm vi bảo hộ sáng chế phải được thể hiện bằng tập hợp các dấu hiệu kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền của sáng chế và phải phù hợp với phần mô tả, hình vẽ của sáng chế.
  • Bản tóm tắt của sáng chế phải tiết lộ bản chất của bản chất của sáng chế.

Hướng dẫn viết đơn đăng ký sáng chế

Đơn đăng ký sáng chế gồm các nội dung cơ bản sau: Nguồn gốc đơn, tên sáng chế, thông tin về chủ đơn (đại diện chủ đơn), tác giả, nội dung chuyển đổi của đơn đăng ký. yêu cầu kiểm kê và nghiên cứu, yêu cầu ưu tiên, phí và thanh toán, tài liệu có trong ứng dụng và nghĩa vụ của chủ sở hữu ứng dụng.

  • Nguồn gốc đơn: Đây có thể là phép chia đơn hoặc phép biến hình đơn… Nếu có, hãy đánh dấu x vào ô tương ứng với mục đó.
  • Tên phát minh: Nhập tên do chủ sở hữu cung cấp. Tên này phải tương thích với tên đã đăng ký trong các tài liệu khác.
  • Phân loại sáng chế quốc tế: Bảng phân loại này dựa trên Bảng phân loại sáng chế quốc tế được dịch từ bản tiếng Anh của WIPO đã xuất bản.
  • Chủ đơn: Điền đầy đủ các thông tin về họ tên, địa chỉ, số điện thoại… Nếu chủ đơn đồng thời là tác giả sáng chế thì đánh dấu x vào ô tương ứng.
  • Đại diện của người nộp đơn: Trường hợp nào thì đánh dấu x vào ô tương ứng: Là người được ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật… Nội dung cũng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, thư điện tử. …
  • Tác giả: Như trên, phần này yêu cầu tên tác giả, địa chỉ, quốc tịch, số điện thoại….
  • Yêu cầu đặc quyền: Nếu là yêu cầu đặc quyền, hãy đánh dấu x vào ô tương ứng với yêu cầu và nhập thông tin phù hợp. Nếu không có yêu cầu thì để trống.
  • Yêu cầu đánh giá nội dung: Tương tự như trên. Nếu không cần thiết, bạn có thể bỏ qua phần này.
  • Chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế: Nếu sáng chế không đáp ứng các yêu cầu bảo hộ sau khi xem xét tài liệu và không được cấp bằng sáng chế, nó có thể được chuyển đổi thành bằng sáng chế hữu ích nếu cần thiết. Hiện đại diện cho x trong hộp tương ứng.
  • Phí và lệ phí: Nếu bạn đã nộp bất kỳ khoản phí hoặc lệ phí nào, vui lòng đánh dấu x vào ô thích hợp, bao gồm các loại sau: Phí nộp đơn, Phí thẩm định mẫu đơn, Yêu cầu chỉnh sửa đơn, Yêu cầu phí xuất bản, Phí kiểm tra tài liệu, vân vân. , với số tiền được thanh toán trong cột thứ ba thích hợp.
  • Tài liệu kèm theo đơn: Điền đầy đủ các tài liệu tối thiểu (tờ khai, bản mô tả, bằng chứng thanh toán…) và các tài liệu khác (bản tóm tắt, bản dịch, giấy ủy quyền, v.v.). đồng thời ghi rõ số trang, số bản và ngôn ngữ sử dụng…
  • Trách nhiệm của người làm đơn: Ghi địa chỉ, ngày, tháng, năm, chữ ký và dấu (nếu có) của đơn vào ô này.

Sau khi đã hoàn thành việc điền đầy đủ tờ khai (đơn) đăng ký sáng chế, người có yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến co quan duy nhất có thẩm quyền tiếp nhận, xem xét hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ sáng chế là Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn đăng ký sáng chế mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Ninh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Công nhận bản án ly hôn nước ngoài, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Nộp đơn đăng ký sáng chế ở đâu?

Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam có trụ sở chính tại 386 Nguyễn Trãi – Quận Thanh Xuân – TP Hà Nội.
Số điện thoại liên hệ 024 3858 3069 hoặc 024 3858 5157
Fax: 024 3858 8449 hoặc 024 3858 4002
Email: [email protected] – Website: http://www.noip.gov.vn
Ngoài địa chỉ trụ sở chính trên, Cục Sở hữu trí tuệ còn có văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng:
Trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh đặt tại: Tầng 7, Tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh – TP.
Địa chỉ của Cục Sở hữu trí tuệ Nhà nước tại Đà Nẵng: Tầng 3, 135 Minh Mạng, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng.

Cách thức nộp đơn đăng ký sáng chế là gì?

Phương thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế và các đối tượng khác của quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại Điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ, theo đó, tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có địa điểm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền công nghiệp trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có trụ sở sản xuất, hoạt động tại Việt Nam phải nộp đơn đăng ký xác lập quyền công nghiệp thông qua đại diện hợp pháp của họ tại Việt Nam mình cung cấp.
Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký sáng chế khi nộp đơn đăng ký sáng chế được gọi chung là chủ đơn. Người nộp đơn và người đại diện của anh ta (cùng với người nộp đơn) chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu và tài liệu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Related Articles