Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung 2023
Ngày nay, vợ chồng có xu hướng phân chia tài sản rõ ràng, đơn giản ngay từ đầu để tránh tranh chấp về sau. Tài sản riêng của vợ, chồng được xác định là tài sản hình thành trước hôn nhân, tài sản được thừa kế, được chuyển nhượng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản tạo lập trong thời kỳ hôn nhân mà thỏa thuận là tài sản riêng. Còn tài sản chung đã số là hình thành trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản riêng thoả thuận là tài sản chung. Văn bản cam kết tài sản chung được các cặp vợ chồng và chồng sử dụng rất phổ biến khi tài sản chung cần được sáp nhập hoặc giải quyết giữa vợ và chồng. Hình thức cam kết này có giá trị ràng buộc và giữ một thỏa thuận pháp lý theo ý chí của các bên. Sau đây Luật sư Bắc Ninh sẽ hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung, bạn đọc tham khảo nhé!
Quy định của pháp luật về tài sản chung của vợ chồng
Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:
Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân. Trong đó:
- Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân gồm: Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp; Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước; và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
- Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
- Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.
Lưu ý: Ngoại trừ trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng. (Khoản 1 Điều 40 Luật hôn nhân và gia đình).
- Những tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, ngoại trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Bản chất tài sản chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất, dùng cho mục đích để bảo đảm những nhu cầu của gia đình, hay để thực hiện những nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Lưu ý: trường hợp tài sản đang tranh chấp nhưng không có chứng cứ gì để chứng minh đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì được coi là tài sản chung của vợ, chồng.
Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung
Mẫu văn bản cam kết tài sản chung là mẫu phổ biến nhất có thể được sử dụng cho tất cả các thỏa thuận pháp luật dân sự và các thỏa thuận liên quan khác. Hình thức cam kết này có giá trị ràng buộc và giữ một thỏa thuận pháp lý theo ý chí của các bên. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, những tài liệu sau đây có thể là chứng cứ tài liệu quan trọng được tòa án coi là chứng cứ, chứng cứ đã qua thử thách của thời gian trước tòa.
Trong trường hợp tài sản khó xác định là của riêng hay của chung thì vợ chồng phải được thỏa thuận. Văn bản này quy định hợp đồng đối với tài sản hữu hình (như ô tô, xe máy và các thiết bị khác) hoặc tài sản hình thành trong tương lai có thể thương lượng theo quy định của pháp luật. Do tài sản là bất động sản nên văn bản thỏa thuận chia tài sản do hôn nhân tạo lập phải được lập theo quy định của pháp luật về công chứng và pháp luật về bất động sản. Sau khi thỏa thuận xong, vợ chồng phải đăng ký chuyển nhượng tài sản theo quy định tại Điều 95 BLDS 2013 để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình và pháp luật ghi nhận nghĩa vụ giữa vợ và chồng .có.
Lưu ý: Những điều khoản chưa thực sự rõ ràng trong hợp đồng cũng có thể được nắm bắt bằng cam kết đính kèm hợp đồng để mô tả rõ ràng, cụ thể hơn những điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng chưa rõ ràng.
Tải xuống văn bản cam kết tài sản chung
Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản chung
Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ:
Vợ, chồng cần chuẩn bị những giấy tờ sau để tiến hành công chứng:
- Văn bản cam kết tài sản chung của vợ, chồng.
- Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân của cả hai vợ, chồng.
- Sổ hộ khẩu của vợ, chồng.
- Các tài liệu chứng minh tài sản: ví dụ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng); Giấy tờ đăng kí xe; Sổ tiết kiệm thể hiện tiền mặt;…
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu).
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra thông tin:
- Nếu như vợ, chồng đã tự soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung thì nộp hồ sơ trên cho công chứng viên. Sau đó, Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Lưu ý về hình thức, chữ viết trong văn bản thỏa thuận tài sản chung phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Còn nếu vợ, chồng chưa soạn thảo văn bản và nhờ Công chứng viên soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung thì Công chứng viên sẽ soạn thảo dựa trên tinh thần tự nguyện, ý chí của cả hai vợ, chồng.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, Công chứng viên nhận hồ sơ. Còn nếu thiếu giấy tờ sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo đúng quy định của luật.
Bước 3: Tiến hành thẩm định nội dung:
Công chứng viên kiểm tra lại văn bản xác nhận tài sản chung phải đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Nếu như không đúng thì có quyền yêu cầu sửa chữa hoặc thay đổi cho đúng luật định.
Và nếu người yêu cầu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối việc công chứng.
Bước 4: Ký văn bản cam kết tài sản chung vợ chồng:
- Trách nhiệm của Công chứng viên sẽ phải hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, văn bản xác nhận, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản chung trước khi đặt bút kí.
- Sau khi vợ, chồng đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng theo đúng hướng dẫn.
- Tiếp theo, Công chứng viên sẽ tiến hành kí và trả lại tất cả bản chính giấy tờ cho người yêu cầu công chứng và tiến hành chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng và trả hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
Bước 5: Vợ, chồng thực hiện việc nộp lệ phí và nhận kết quả:
Tiến hành nộp lệ phí cũng như thù lao công chứng. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính xong, vợ, chồng sẽ nhận văn bản cam kết xác nhận tài sản chung vợ chồng đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.
Lệ phí công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng là bao nhiêu?
Mức thu phí đối với việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản của vợ chồng trong hôn nhân theo tỷ lệ % giá trị của tài sản, tỷ lệ được quy định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn tại Bắc Ninh năm 2023
- Quy định về quyền truy đòi tài sản bảo đảm
- Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải tại Bắc Ninh 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung” . Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Bắc Ninh với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mức bồi thường thu hồi đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong 02 trường hợp:
Theo yêu cầu của các bên;
Theo pháp luật quy định bắt buộc công chứng (đối với việc phân chia có QSDĐ).
Tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản chung của vợ chồng như sau:
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Theo Điều 34 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung như sau:
1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Như vậy, theo quy định trên tài sản thuộc sở hữu chung của cả hai vợ chồng thì trên giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của cả hai, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân khác của vợ chồng;
Giấy ủy quyền (nếu có);
Giấy đăng ký kết hôn;
Giấy khai sinh của con đầu (nếu kết hôn trước 07/03/1987 không có giấy đăng ký kết hôn);
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng trong hôn nhân (nếu có);
Giấy chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản;
Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu).